Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 12, Phần 2: Thiên nhiên phân hóa đa dạng - Ngô Quang Tuấn
Nguyên nhân: do ¾ địa hình đồi núi, ở đây có sự thay đổi khí hậu theo độ cao ( 0C, %, m m )
Biểu hiện rõ: ở thành phần sinh vật và đất
Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm của Miền Bắc và Đông Bắc-Bắc Bộ
* Vị trí địa lí và địa hình có ảnh hưởng ntn tới khí hậu thủy văn- động thực vật Miền ?
Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm của Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
*Hướng và độ cao địa hình ở đây có ảnh hưởng ntn đến khí hậu đất, sinh vật của Miền ?
Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm của Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
*Vì sao miền này có khí hậu cận xích đạo có 2 mùa rõ rệt, đặc điểm này có ảnh hưởng ntn đến tự nhiên và sản xuất nông nghiệp ?
THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG ( T.theo ) BÀI 12 Thật thú vị khi đặ t chân đế n Đà Lạt-miền nhiệt đới cận xích đạ o, ng ười ta vẫn gặp những rừng thông 2 lá và 3 lá thuần nhất, những dải vàng rực rỡ của hoa mi-mô-da, tất cả đề u là đạ i diện của thực vật ph ươ ng Bắc lạnh lẽo đá ng lẽ không có mặt ở đâ y ! * Hãy giải thích nét độ c đá o này của thiên nhiên Đà Lạt ? Nguyên nhân nào dẫn đế n sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao? SỰ PHÂN HÓA THIÊN NHIÊN THEO ĐỘ CAO 0 2600 Đai ôn đ ới gió mùa trên núi Đai cận nhiệt đ ới gió mùa trên núi Đai nhiệt đ ới gió mùa 700 600 Độ cao (m) * Sự phân hóa theo độ cao ở n ướ c ta biểu hiện ở các thành phần tự nhiên nào ? 3; Thiên nhiên phân hóa theo độ cao - Nguyên nhân: do ¾ đị a hình đồi núi, ở đâ y có sự thay đổi khí hậu theo độ cao ( 0 C, %, m m ) - Biểu hiện rõ: ở thành phần sinh vật và đấ t * Đọc mục 3-Sgk-trang 51,52, quan sát bản đồ khí hậu- đấ t-thực vật trong Átlát Địa lí Việt Nam để hoàn thành bảng sau ? ĐAI - ĐỘ CAO ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU ĐẤT SINH VẬT Đai nhiệt đới gió mùa Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi Đai ôn đới gió mùa trên núi 3; Thiên nhiên phân hóa theo độ cao ĐAI -ĐỘ CAO ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU ĐẤT SINH VẬT Đai nhiệt đới gió mùa có độ cao Tb d ưới 600-700 m ở miền Bắc (900-1000 m ở miền Nam ) Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng (Tb tháng trên 25 0 C). Độ ẩm thay đổi tùy n ơ i: từ khô, h ơ i khô, h ơ i ẩm đế n ẩm Có 2 nhóm đấ t: +Đất Feralít vùng đồi núi thấp chiếm >60% S đấ t tự nhiên( đỏ vàng, nâu đỏ phát triển trên đá bazan, đá vôi +Đất phù sa( phù sa ngọt, phù sa bị phèn, bị mặn, đấ t cát ) +HST rừng nhiệt đới ẩm lá rộng th ườ ng xanh. +Các HST rừng nhiệt đới gió mùa: rừng th ườ ng xanh, rừng ½ rụng lá, rừng th ư a nhiệt đới khô +Các HST phát triển trên nhiều loại đấ t khác nhau: rừng nhiệt đớ i th ườ ng xanh trên đá vôi, rừng ngập mặn trên đấ t phù sa mặn, rừng tràm trên đấ t phèn, xa van và cây bụi gai nhiệt đới khô trên đấ t cát, đấ t xám vùng khô hạn. * HST rừng nhiệt đới ẩm lá rộng th ườ ng xanh th ườ ng hình thành ở những khu vực nào? Diện tích lớn hay nhỏ? Đ ai nhiệt đới gió mùa chân núi có ý nghĩa kinh tế nh ư thế nào ? ĐAI -ĐỘ CAO ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU ĐẤT SINH VẬT Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao từ 600-700 đế n 2600 m 1700 m: khí hậu mát mẻ, m ư a nhiều Trên 1700m: khí hậu lạnh 1700 m: feralít có mùn: tầng mỏng, chua. Trên 1700 m: đấ t mùn. 1700 m: HST rừng cận nhiệt lá rộng và lá kim: xuất hiện các loài chim, thú cận nhiệt đới ph ươ ng Bắc; thú có lông dày: gấu, sóc, cầy, cáo Trên 1700 m: thực vật thấp, nhỏ đơ n giản về loài, độ ng vật có các loài chim di c ư . 3; Thiên nhiên phân hóa theo độ cao ĐAI -ĐỘ CAO ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU ĐẤT SINH VẬT Đai ôn đới gió mùa trên núi: có độ cao từ 2600 m trở lên Gần giống khí hậu ôn đới : quanh n ă m d ướ i 15 0 C, mùa đô ng d ướ i 5 0 C Đất chủ yếu là đấ t mùn thô Các loài thực vật ôn đớ i nh ư : đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam. * Tại sao đ ai ôn đớ i gió mùa trên núi có độ cao từ 2600 m trở lên chỉ có ở miền Bắc ? 3; Thiên nhiên phân hóa theo độ cao MIỀN MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BĂC-BẮC BỘ MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ PHẠM VI ĐỊA HÌNH KHOÁNG SẢN KHÍ HẬU SÔNG NGÒI ĐẤT VÀ SINH VẬT * Đọc mục 4-sgk-trang 53-54-55, quan sát bản đồ hình thể, khí hậu, đị a chất, khoáng sản trong Átlát Địa lí VN, hãy hoàn thành bảng sau? 4; Các miền đị a lí tự nhiên: Nhóm 1: Tìm hiểu đặc đ iểm của Miền Bắc và Đông Bắc-Bắc Bộ * Vị trí đị a lí và đị a hình có ảnh h ưở ng ntn tới khí hậu thủy v ă n- độ ng thực vật M iền ? Nhóm 2: Tìm hiểu đặc đ iểm của Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ *H ướ ng và độ cao đị a hình ở đâ y có ảnh h ưở ng ntn đế n khí hậu đấ t, sinh vật của Miền ? Nhóm 3: Tìm hiểu đặ c đ iểm của Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ *Vì sao miền này có khí hậu cận xích đạ o có 2 mùa rõ rệt, đặc đ iểm này có ảnh h ưở ng ntn đế n tự nhiên và sản xuất nông nghiệp ? MIỀN MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BĂC-BẮC BỘ PHẠM VI -Ranh giới phía tây, tây-nam của miền dọc theo tả ngạn sông Hồng -Gồm vùng núi Đông Bắc và đồ ng bằng Bắc Bộ ĐỊA HÌNH -H ướ ng vòng cung(4cánh cung) -Đồi núi thấp TB khoảng 600m -Nhiều đị a hình đá vôi -Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng, bờ biển phẳng, nhiều vịnh, đả o, quần đả o. KHOÁNG SẢN Giàu khoáng sản: than, sắt, thiếc, vonfram, vật liệu xây dựng KHÍ HẬU Mùa hạ nóng, m ư a nhiều, mùa đô ng lạnh, ít m ư a, TT-KH co nhiều biến độ ng SÔNG NGÒI Mạng l ưới dày đặc , h ướ ng Tây Bắc và vòng cung. ĐẤT VÀ SINH VẬT -Đai cận nhiệt hạ thấp xuống -Có các loài cận nhiệt (dẻ, re ) và độ ng vật Hoa Nam. * Vị trí đị a lí và đị a hình có ảnh h ưở ng ntn tới khí hậu thủy v ă n- độ ng thực vật M iền ? Đ ườ ng lên Lũng Cú Cột cờ Lũng Cú Cửa khẩu Tân Thanh-Lạng S ơ n Bậc thang ở Quản bạ-Hà Giang Khai thác than ở Quảng Ninh MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC MIỀN MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ PHẠM VI Từ hữu ngạn sông Hồng đế n dãy Bạch Mã. ĐỊA HÌNH -Núi trung bình và núi cao chiếm ư u thế, dốc mạnh. -H ướ ng TB-ĐN, nhiều s ơ n nguyên, cao nguyên, đồ ng bằng giữa núi. -Đồng bằng nhỏ hẹp, ven biển có nhiều cồn cátbãi tắm đẹ p KHOÁNG SẢN Thiếc, sắt, crôm, ti tan, apatít KHÍ HẬU -Gm đ b suy yếu và biến tính, vùng thấp có 2 tháng lạnh (<20 0 C) -BTB có gió f ơ n tây-nam, m ư a thu đô ng, lũ tiểu mãn, bão mạnh SÔNG NGÒI -Sông nhỏ, ngắn, dốc có tiềm n ă ng thủy đ iện. -H ướ ng TB-ĐN ( BTB có h ướ ng Tây-Đông ) ĐẤT VÀ SINH VẬT Có đủ 3 đ ai cao, nhiều thành phần loài cây của 3 luồng di c ư *H ướ ng và độ cao đị a hình ở đâ y có ảnh h ưở ng ntn đế n khí hậu đấ t, sinh vật của Miền ? Bãi biển L ă ng Cô-Huế Hoa Đỗ Quyên-Hoàng Liên S ơ n Cát đ en (Titan) Thủy đ iện S ơ n La MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ MIỀN MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ PHẠM VI Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam ĐỊA HÌNH -Khối núi cổ Kon Tum, cao nguyên, s ơ n nguyên, s ườ n đô ng dốc, s ườ n tây thoải -Đồng bằng Nam Bộ thấp, bằng phẳng, mở rộng -Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, nhiều vũng vịnh, đả o ven bờ KHOÁNG SẢN Dầu khí và bô-xít có trữ l ượ ng lớn KHÍ HẬU -Khí hậu Cx đ (Tb 1 > 20 0 C) -2 mùa rõ rệt. TN m ư a từ V-XI, DHNTB m ư a IX-XII SÔNG NGÒI -NTB có sông ngắn, dốc -2 hệ thống sông lớn: Đồng Nai, Cửu Long. ĐẤT VÀ SINH VẬT -Đai nhiệt đới lên 1000 m -Thực vật nhiệt đới , xích đạ o -Rừng ngập mặn có S lớn *Vì sao miền này có khí hậu cận xích đạ o có 2 mùa rõ rệt, đặc đ iểm này có ảnh h ưở ng ntn đế n tự nhiên và sản xuất nông nghiệp ? MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ Đảo Phú Quốc Mũi Cà Mau-C ự c Nam Tổ quốc Một góc Côn Đảo Tây Nguyên-Mùa m ư a R ừ ng ngập m ặ n Tràm chim U Minh ĐÁNH GIÁ 1/ Hoàn thiện s ơ đồ sau : Đai cận nhiệt gió mùa trên núi 600-700 đ ến 1600-1700 m Trên 1600-1700 m Khí hậu Sinh vật Đất Khí hậu Sinh vật Đất Nối ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp ĐÁNH GIÁ
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_12_bai_12_phan_2_thien_nhien_phan_hoa_d.ppt