Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Bản mới)
Tài nguyên rừng
Suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng
+ Độ che phủ: năm1943 là 43%, năm 1983 giảm còn 22%, năm 2005 tăng lên 38%
+ Tổng diện tích rừng đang tăng dần lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng
+ Theo qui hoạch phải nâng độ che phủ rừng của cả nước lên 45- 50 %, vùng núi dốc phải đạt 70- 80 %
+ Những qui định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với 3 loại rừng:
Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng
+ Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
+ Nhiệm vụ trước mắt là qui hoạch và thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng đến năm 2010, nâng độ che phủ rừng lên 43% diện tích và phục hồi lại sự cân bằng môi trường sinh thái.
0,4 0 Diện tích rừng trồng ( triệu ha) 10,2 6,8 14,3 Diện tích rừng tự nhiên ( triệu ha) 12,7 7,2 14,3 Tổng diện tích có rừng ( triệu ha) 2005 1983 1943 Năm Tiết 14 :SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Những nguyên nhân nào làm diện tích rừng giảm? Nhờ đâu diện tích rừng tăng lên? Tiết 14 :SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT: a) Tài nguyên rừng Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng + Theo qui hoạch phải nâng độ che phủ rừng của cả nước lên 45- 50 %, vùng núi dốc phải đạt 70- 80 % + Những qui định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với 3 loại rừng: Vậy chúng ta cần phải có những biện pháp gì đề bảo vệ rừng? Tiết 14 :SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT: a)Tài nguyên rừng - Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng + Những qui định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với 3 loại rừng: * Đối với rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có, gây trồng rừng trên đất trống, núi đồi trọc Đối với rừng phòng hộ thì cần có biện pháp gì? Tiết 14 :SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN * Đối với rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên về rừng và khu bảo tồn các loài Đối với rừng đặc dụng thì cần phải có những biện pháp gì? SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT: a)Tài nguyên rừng - Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng + Những qui định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với 3 loại rừng: Tiết 14 :SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Đối với rừng sản xuất: Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng. Đối với rừng sản xuất thì cần phải có những biện pháp gì? SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT: a)Tài nguyên rừng - Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng + Những qui định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với 3 loại rừng: 1. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT: a) Tài nguyên rừng Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng + Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân. + Nhiệm vụ trước mắt là qui hoạch và thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng đến năm 2010, nâng độ che phủ rừng lên 43% diện tích và phục hồi lại sự cân bằng môi trường sinh thái. Ngoài hai biện pháp trên còn có những biện pháp gì đề bảo vệ rừng? Tiết 14 :SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN b) Đa dạng sinh học : - Suy giảm đa dạng sinh học: + Giới sinh vật tự nhiên ở nước ta có tính đa dạng sinh học cao thể hiện ở số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quí hiếm nhưng đang bị suy giảm Tiết 14 :SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT a) Tài nguyên rừng Tính đa dạng của sinh vật tự nhiên ở nước ta thể hiện như thế nào? Tiết 14 : SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Bảng 14.2 Sự đa dạng thành phần loài và sự suy giảm số lượng loài thực vật, động vật . C á - 90 550 N ước ngọt - 62 400 B ò sát lưỡng cư 29 62 100 Trong đó, số lượng loài có nguy cơ tuyệt chủng 57 96 500 Số lượng loài đã mất 2000 830 300 14500 Số lượng loài đã biết N ước mặn Chim Th ú Th ực vật Số lượng loài Qua bảng 14.2 cho biết sự suy giảm số lượng loài thực vật, động vật của nước ta như thế nào? b) Đa dạng sinh học : - Suy giảm đa dạng sinh học: + Sự suy giảm tính đa dạng sinh học thể hiện ở thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quí hiếm Tiết 14 :SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT: a) Tài nguyên rừng Sự suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta biểu hiện ở những mặt nào? Tiết 14 :SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Nguyên nhân nào đã làm suy giảm số lượng loài động, thực vật tự nhiên? b) Đa dạng sinh học : - Suy giảm đa dạng sinh học: + Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên đồng thời còn làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen. + Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước , đặc biệt nguồn hải sản của nước ta cũng bị giảm sút rõ rệt. Tiết 14 :SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT: a) Tài nguyên rừng Nguyên nhân nào đã làm suy giảm số lượng loài động, thực vật tự nhiên? b) Đa dạng sinh học : - Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học: + Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên . + Ban hành “Sách đỏ Việt Nam” + Qui định việc khai thác gỗ, động vật Tiết 14 :SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT: a)Tài nguyên rừng Nhà nước đã thực hiện những biện pháp gì để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta? - Em hãy kể tên các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên ở Việt Nam? Đã có bao nhiêu loài thực vật, động vật quí hiếm đưa vào Sách Đỏ Việt Nam a) Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất : Năm 2005 nước ta có 12,7 triệu ha đất có rừng, 9,4 triệu ha đất sử dụng trong nông nghiệp( 28,4% tổng diện tích tự nhiên), trung bình hơn 0,1 ha/người. Khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở đồng bằng không nhiều. Diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh nhưng diện tích đất đai bị suy thoái vẫn còn rất lớn. Tiết 14 :SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất : -Hiện trạng tài nguyên đất ở nước ta hiện nay như thế nào? -Những biểu hiện nào thể hiện sự suy thoái TN đất ở nước ta? Ở miền núi: Đất bị bạc màu, trơ sỏi đá Ở đồng bằng: Nhiễm mặn, phèn hóa, bị ô nhiễm b) Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất: - Đối với vùng đồi núi : Để hạn chế xói mòn trên đất dốc phải áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác nông –lâm. Cải tạo đất hoang đồi trọc bằng các biện pháp nông – lâm kết hợp. Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho dân cư miền núi. Tiết 14 :SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất : a)Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất Nêu các biện pháp bảo vệ đất đồi núi. b) Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất : Đối với vùng đồng bằng : Đồng thời với thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác sử dụng đất hợp lí, chống bạc màu, glây, nhiễm mặn, nhiễm phèn. Bón phân cải tạo đất thích hợp. Chống ô nhiễm đất Tiết 14 :SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất : a) Hiện trạng dử dụng tài nguyên đất Nêu các biện pháp cải tạo đất đồng bằng. Do đâu đất bị ô nhiễm? - Tài nguyên nước : Tiết 14 :SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 2. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác : - Tài nguyên nước : Tiết 14 :SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 2. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác : Quan sát các hình ảnh sau , cho biết hiện trạng tài nguyên nước của Việt Nam hiện nay như thế nào ? - Tài nguyên nước : + Tình trạng ngập úng vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước là 2 vấn đề quan trọng nhất hiện nay. Tiết 14 :SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 2. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác : Việc sử dụng TN nước hiện nay cần quan tâm đến vấn đề gì? Cần có biện pháp gì? + Biện pháp: Cần sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm nước. Hãy nêu các biện pháp nhằm bảo đảm cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm nước. - Tài nguyên khoáng sản : Tiết 14 :SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 2. Sử dụng và bảo vệ các TN khác: - Tài nguyên khoáng sản : Quản lí chặt chẽ việc khai thác khoáng sản, tránh lãng phí tài nguyên và ô nhiễm môi trường. Tiết 14 :SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 2. Sử dụng và bảo vệ các TN khác: Những yêu cầu bảo vệ đối với TN khoáng sản, là gì? Tiết 14 :SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 2. Sử dụng và bảo vệ các TN khác: - Tài nguyên du lịch : Tiết 14 :SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 2. Sử dụng và bảo vệ các TN khác: Những yêu cầu bảo vệ đối với TN du lịch là gì? Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị TN du lịch và bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái - Tài nguyên du lịch : - Các TN khác ( TN khí hậu, TN biển): Khai thác, sử dụng hợp lí và bền vững. CỦNG CỐ : Câu 1 : Mặc dù tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng TN rừng vẫn bị suy thoái vì A. Rừng giàu hiện nay còn rất ít. B. DT rừng nghèo & rừng mới phục hồi chiếm phần lớn. C. Chất lượng rừng không ngừng giảm sút. D.DT rừng nghèo và rừng phục hồi tăng lên . SAI SAI SAI ĐÚNG Câu 2 : Để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi về mặt kĩ thuật canh tác cần thực hiện biện pháp ? A. Bảo vệ rừng và đất rừng. C.Ngăn chặn nạn du canh du cư. D. Áp dụng biện pháp nông lâm kết hợp. SAI SAI SAI B. Trồng trọt theo đường bình độ. ĐÚNG CỦNG CỐ : Câu 3 : Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là ? A. Chất thải của hoạt động du lịch. C. Chất thải sinh hoạt của các khu dân cư . B. Lượng thuốc trừ sâu và hóa chất dư thừa trong hoạt động nông nghiệp. SAI SAI SAI D. Nước thải công nghiệp và đô thị. ĐÚNG CỦNG CỐ : Câu 4 : Theo qui hoạch, chúng ta phải nâng độ che phủ của cả nước hiện tại từ gần 40% lên đến A. 40- 45%. C. 50 - 55%. D. 55-60%. SAI SAI SAI B. 45- 50%. ĐÚNG CỦNG CỐ : VỀ NHÀ Làm bài tập bản đồ. Chuẩn bị bài mới :theo câu hỏi SGK KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ CÁC EM HỌC GIỎI
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_12_bai_14_su_dung_va_bao_ve_tai_nguyen.ppt