Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Nguyễn Thu Hằng
Diện tích rừng ở nước ta thời gian qua có sự biến động:
+ Giai đoạn 1943 – 1983:
Tổng diện tích rừng giảm độ che phủ giảm.
+ Giai đoạn 1983 – 2005:
Tổng diện tích rừng tăng độ che phủ tăng (nhưng vẫn thấp hơn so với năm 1943)
Suy giảm đáng kể về chất lượng
Những năm gần đây tổng diện tích rừng đang tăng dần lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
VD: Năm 1943 rừng giàu chiếm (70 % S rừng) thì nay rừng nghèo và rừng phục hồi chiếm 70 %.
* Ý nghĩa của tài nguyên rừng:
- Ý nghĩa KT: Cung cấp gỗ, củi, dược liệu phát triển du lịch sinh thái.
- Ý nghĩa môi trường: Chống sói mòn đất, hạn chế lũ lụt, cân bằng sinh thái.(Nâng độ che phủ của cả nước hiện tại từ gần 40% lên đến 45- 50%, vùng núi dốc 70 -80%)
ộ che phủ giảm. + Giai đoạn 1983 – 2005: Tổng diện tích rừng tăng độ che phủ tăng (nhưng vẫn thấp hơn so với năm 1943) Tổng diện tích rừng tăng song chất lượng rừng nước ta hiện nay như thế nào? - Suy giảm đáng kể về chất lượng Những năm gần đây tổng diện tích rừng đang tăng dần lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi. VD: Năm 1943 rừng giàu chiếm (70 % S rừng ) thì nay rừng nghèo và rừng phục hồi chiếm 70 %. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam trang lâm nghiệp và thủy sản, Em hãy nhận xét về tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh của nước ta? Hà Giang Đắc Lắc Rừng VN bị suy thoái nghiêm trọng Quảng Bình Lạng Sơn Mất rừng do khai thác quá mức và xây dựng các công trình Hậu quả của việc mất rừng Lở đất Xói mòn Lũ quét HiÖn nay ë T ây Nguyên h¬n 70.000 ha cµ phª cã nguy c¬ bÞ chÕt kh « * Ý nghĩa của tài nguyên rừng: - Ý nghĩa KT: Cung cấp gỗ, củi, dược liệu phát triển du lịch sinh thái. - Ý nghĩa môi trường: Chống sói mòn đất, hạn chế lũ lụt, cân bằng sinh thái ...( Nâng độ che phủ của cả nước hiện tại từ gần 40% lên đến 45- 50%, vùng núi dốc 70 -80%) Tài nguyên rừng có những ý nghĩa gì ? Để giữ cân bằng sinh thái MT cần nâng cao độ che phủ là bao nhiêu ? Nêu các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng ? Chiến lược trồng 5 triệu ha rừng * Biện pháp: - Đối rừng phòng hộ: Có kế hoạch biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống đồi núi trọc - Đối với rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. - Đối với rừng SX : Phát triển diện tích, chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng. - Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng. Phấn đấu trồng được 5 triệu ha rừng vào năm 2010. b. Đa dạng sinh học - Khái niệm: Đa dạng sinh học là sự đa dạng về số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen. Dựa vào khái niệm và các hình ảnh sau, Em hãy nêu nhận xét về đa dạng sinh học ở nước ta? Thạch tùng răng cưa Việt Nam là một trong những nước giầu cây thuốc, là cây dược liệu cực hiếm trên TG có khả năng chữa bệnh teo não , bệnh mất trí nhớ . Cây tre , cây hoa Voi Báo hoa Bò xám Chim Tắc kè beo - Cát Bà Rắn hổ mang Sếu đầu đỏ Công Cá thu Ếch xanh Việt Nam được công nhận là một trong 15 nước có ĐDSH cao trên Thế giới Hệ thực vật Việt Nam rất phong phú , phần lớn các loài có ở miền núi - 11.373 loài thực vật bậc cao - 2.393 loài thực vật bậc thấp - 2.000 cây lấy gỗ - 3.000 cây làm thuốc ; - 100 loài tre , nứa ; - 50 loài song mây . Dự kiến có khoảng 20.000 loài thực vật bậc cao có mặt ở Việt Nam. Hệ động vật VN cũng rất đa dạng , phần lớn các loài sinh sống ở miền núi . - 300 loài thú - 830 loài chim - 296 loài bò sát - 162 loài ếch nhái - 550 loài cá nước ngọt - 2000 loài cá nước mặn - Hàng chục ngàn loài động vật không xương sống ở cạn và ở nước . - Hệ động vật VN có nhiều loài quý , hầu hết ở miền núi . Cá - - 29 62 100 Trong đó số lượng loài có nguy cơ tuyệt chủng 90 62 57 96 500 Số lượng loài bị mất dần 2000 550 400 830 300 14500 Số lượng loài đã biết Nước mặn Nước ngọt Bò sát lưỡng cư Chim Thú Thực vật Số lượng loài Bảng 14.2. Sự đa dạng thành phần loài và sự suy giảm số lượng loài thực vật , động vật Hãy rút ra nhận xét sự suy giảm số lượng loài thực vật, động vật của nước ta? Sinh vật tự nhiên nước ta có tính đa dạng cao + thể hiện ở số lượng thành phần loài, + các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm - Suy giảm đa dạng sinh học + Thể hiện ở số lượng loài thực vật và động vật đang bị suy giảm nghiêm trọng. + Nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng (Sao La, Vo ọc, Hổ, Tê giác...) Sao la Thuỷ tùng Theo cục bảo vệ môi trường cho biết đa dạng sinh học chỉ còn những nơi núi cao hiểm trở con người không thể tới được . Sách đỏ cho thấy tình trạng lo ngại về sự giảm sút TN động , thực vật của nước ta ngoài việc số lượng loài bị đe doạ đang tăng lên đáng kể mức độ bị đe doạ ở cấp cao cũng tăng lên 1992-1996 nhiều loài mới ở hạng nguy cấp nay đã tuyệt chủng hoàn toàn 1số xếp thứ tự sẽ nguy cấp đã chuyển sang nguy cấp và rất nguy cấp . H ổ Rùa biển Lan lài Vọoc ngũ sắc-Bạch Mã Khai thác gỗ , vớt gỗ sau cơn bão số 9, cháy rừng U Minh. Nguyên nhân nào đã làm suy giảm số lượng loài động , thực vật tự nhiên ? Ô nhiễm môi trường nước và khai thác quá mức tài nguyên - Nguyên nhân + Khai thác quá mức làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, đồng thời làm nghèo tính đa dạng của sinh vật. + Săn bắn trái phép + Ô nhiễm môi trường đặc biệt là môi trường nước. Những biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh vật ở nước ta là gì ? Em đã có hình thức nào để bảo vệ và tái tạo tài nguyên sinh vật ở địa phương ? - Biện pháp + Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. + Ban hành cuốn “Sách đỏ Việt Nam,, + Quy định khai thác về gỗ, săn bắn động vật, đánh bắt thuỷ sản. Hình ảnh vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển ở Việt Nam 2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất năm 2005 Loại đất sử dụng Diện tích (nghìn ha) Cơ cấu (%) Tổng số 33121,2 100 Đất nông nghiệp 9412,2 28,4 Đất lâm nghiệp 14437,3 43,6 Đất chuyên dùng, đất ở 2003,7 6,0 Đất khác 7268,0 22,0 2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất (2005) - Đất có rừng: 12,7 triệu ha - Diện tích đất nông nghiệp 9,3 triệu ha, bình quân đất nông nghiệp / người 0,1 ha là thấp. - Đất chưa sử dụng 5,35 triệu ha (đồng bằng chỉ có khoảng 350 nghìn ha ) Đô thị hoá một phần đất nông nghiệp chuyển thành đất nhà ở Đất nông nghiệp một phần chuyển dần thành khu công nghiệp Thoái hoá đất ở miền núi Sa mạc hoá ở Bình Thuận Hiện nay: - Diện tích đất hoang, đồi trọc đang giảm mạnh. -Diện tích đất đai suy thoái còn rất lớn. Hiện có 9,3 triệu ha đất bị đe doạ hoang mạc hoá (chiếm khoảng 28% diện tích đất đai). Tài nguyên đất đang bị suy thoái: Đất bị xói mòn,, bạc mầu,, rửa trôi, nhiễm mặn, phèn, đá ong hoá Nêu các biểu hiện suy thoái tài nguyên đất ở nước ta ? Nguyên nhân của hiện tượng này là gì ? b. Nguyên nhân: - Phá rừng - Ô nhiễm môi trường: Do chất độc hoá học, thuốc trừ sâu, nước thải CN chứa chất độc hại, chất bẩn chứa nhiều vi khuẩn Quan s át một số hình ảnh sau , kết hợp SGK em hãy cho biết các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất? Ruộng bậc thang ở miền núi Mô hình nông – lâm kết hợp c. Biện pháp - Đối với vùng đồi núi: + Áp dụng biện pháp thuỷ lợi, làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo băng, mô hình nông – lâm kết hợp, định canh định cư cho dân cư miền núi. - Đối với đất nông nghiệp: + Do điện tích ít cần có biện pháp quản lý chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích + Thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng đất, chống bạc màu, glây, nhiễm mặn, nhiễm phèn + Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm đất. Tài nguyên Tình hình sử dụng Biện pháp bảo vệ , Sử dụng hiệu quả Nước Khoáng sản Du lịch Khí hậu Biển 3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác Lũ lụt , khô hạn ,ô nhiễm nước Khai thác vàng trái phép TN khí hậu bị ô nhiễm TN biển bị ô nhiễm Tài nguyên Tình hình sử dụng Biện pháp bảo vệ , Sử dụng hiệu quả Nước Tình trạng ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô, ô nhiễm nước Khoáng sản Khai thác còn lãng phí, ô nhiễm môi trường Du lịch Ô nhiễm Khí hậu Đang bị ô nhiễm Biển Sử dụng chưa hợp lý Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng nước, phòng chống ô nhiễm Quản lý chặt chẽ việc khai thác Cần bảo tồn, tôn tạo, bảo vệ cảnh quan du lịch, phát triển du lịch sinh thái Sử dụng hợp lý và bền vững Sử dụng hợp lý và bền vững Biện pháp bảo vệ tài nguyên nước Sử dụng hiệu quả , tiết kiệm Đảm bảo cân bằng nước Chống ô nhiễm nguồn nước Tài nguyên nước Trong những năm gần đây tỉ lệ che phủ rừng của nước ta có xu hướng: Correct - Click anywhere to continue Incorrect - Click anywhere to continue You answered this correctly! Your answer: The correct answer is: You did not answer this question completely You must answer the question before continuing Submit Submit Clear Clear A) Tăng lên và giảm đi B) Giảm đi và tăng lên C) Tăng lên D) Không tăng Ở vùng núi dốc để đảm bảo vai trò của rừng độ che phủ rừng phải đạt: Correct - Click anywhere to continue Incorrect - Click anywhere to continue You answered this correctly! Your answer: The correct answer is: You did not answer this question completely You must answer the question before continuing Submit Submit Clear Clear A) 50 - 55% B) 60 - 65% C) 65 - 70% D) 70 - 80% Xét về chất lượng, tài nguyên rừng của nước ta được xếp vào loại: Correct - Click anywhere to continue Incorrect - Click anywhere to continue You answered this correctly! Your answer: The correct answer is: You did not answer this question completely You must answer the question before continuing Submit Submit Clear Clear A) Rừng giầu B) Rừng nghèo và rừng mới phục hồi C) Rừng trung bình D) Rừng hầu như không có giá trị Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường theo quy hoạch phải nâng cao độ che phủ rừng nước ta lên: A) 30 - 35% B) 40 - 45% C) 45 - 50% D) 50 - 55% Correct - Click anywhere to continue Incorrect - Click anywhere to continue You answered this correctly! Your answer: The correct answer is: You did not answer this question completely You must answer the question before continuing Submit Submit Clear Clear Quiz Your Score {score} Max Score {max-score} Number of Quiz Attempts {total-attempts} Question Feedback/Review Information Will Appear Here Review Quiz Continue
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_12_bai_14_su_dung_va_bao_ve_tai_nguyen.ppt