Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai - Ngô Quang Tuấn

Định nghĩa

 * Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật

 * Môi trường sống của con người được phân thành:

 - Môi trường tự nhiên và

 - Môi trường xã hội

Các hình thức tuyên truyền giáo dục

UNDP phát dộng cuộc thi xóa đói giảm nghèo thông qua bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học (13/03/2008)

Giải thưởng xích đạo do chương trình phát triển LHQ chủ trì nhằm tôn vinh các dự án cộng đồng có thành tích xuất sắc về xóa đói giảm nghèo thông qua việc bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học (năm 2008).

 

ppt60 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai - Ngô Quang Tuấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
sâu sắc của biển , tập trung vào phần ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam 
 - Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL, tập trung vào phần sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL 
Những bài chỉ tích hợp ở mức độ liên hệ 
Địa lí lớp 10 
- Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp ( công nghiệp năng lượng , công nghiệp luyện kim , cơ khí ) 
- Bài 28: Địa lí ngành trồng trọt ( ngành trồng rừng ) 
Địa lí lớp 11: 
- Bài 6: Hợp chúng quốc Hoa Kì ( phần tự nhiên và dân cư , điều kiện tự nhiên , Công nghiệp ) 
- Bài 11: Khu vực Đông Nam Á ( tập trung vào phần đặc điểm tự nhiên , đánh giá điều kiện tự nhiên Đông Nam Á) 
Địa lí lớp 12: 
- Bài 9, 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ( ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ) 
- Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm ( Công nghiệp năng lượng , công nghiệp chế biến lương thực , thực phẩm ) 
3. Phương pháp tích hợp giáo dục bảo vệ  môi trường qua môn Địa lí 
* Phương pháp đàm thoại gợi mở 
 Thường được sử dụng đối với học sinh cả lớp , nhóm hoặc từng học sinh . PP này sử dụng hệ thống câu hỏi và những dẫn dắt , giúp HS trả lời những câu hỏi do GV đề ra để các em tìm hiểu và lĩnh hội nội dung về môi trường , BVMT. 
Ví dụ : 
Bài vấn đề khai thác thế mạnh ở TD và MNBB ( lớp 12): 
 Ở mục khai thác , chế biến khoáng sản , thủy điện GV đưa ra : 
 - Câu hỏi thứ nhất nêu các nguồn tài nguyên khoáng sản , nguồn thủy điện và phân bố của chúng ở TD và MNBB 
 - Câu hỏi thứ hai nêu những ngành CN được phát triển ở vùng này 
 - Câu hỏi thứ ba hãy mô tả những biến đổi cảnh quan , môi trường ở những khu vực khai thác khoáng sản hoặc xây dựng nhà máy thủy điện mà em biết 
Sau đó giáo viên gợi ý để học sinh khái quát tác động của con người tới môi trường,với những công trình kĩ thuật lớn càng làm môi trường thay đổi mạnh nên khi xây dựng cần cân nhắc và cần có kèm các biện pháp để bảo vệ môi trường , đảm bảo phát triển bền vững . 
* Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan  
 - Phương pháp sử dụng bản đồ 
 Các câu hỏi thông thường để khai thác trên bản đồ thường có dạng : Ở đâu ? Tại sao ở đó ? Hay: Chúng có quan hệ với nhau như thế nào ?, Hãy quan sát và nêu các đặc điểm của sự vật,..Ví dụ trên bản đồ kinh tế của Việt Nam, Học sinh xác định sự phân bố các khu công nghiệp sau đó học sinh khám phá mối quan hệ giữa sự phân bố khu công nghiệp đó với những địa điểm có môi trường bị biến đổi , ô nhiễm do tác động của con người . Hoặc trên bản đồ tự nhiên hãy xác định sự phân bố của vùng hay có lũ của VN, tìm nguyên nhân gây ra lũ ở khu vực đó . 
- Phương pháp sử dụng tranh ảnh , băng hình  Ví dụ giáo viên chiếu một đoạn băng , hay môt bức tranh yêu cầu học sinh đặt tên cho vấn đề được đề cập , mô tả nội dung, nguyên nhân , hậu quả của vấn đề sau đó học sinh bình luận mức độ tác động , quy mô , liên hệ tình hình ở VN hay ở địa phương các em 
* Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề 
 Thực chất đây là một quan điểm dạy học hiện đại . Bản chất của kiểu dạy học này là GV tạo các tình huống có vân đề và giúp học sinh nhận thức , giải quyết các tình huống đó . Tình huống có vấn đề xuất hiện khi có mâu thuẩn giữa cái cho và cái tìm . 
Có 3 tình huống được đưa ra 
* Tình huống khó khăn , bế tắc : Đây là tình huống giữa cái đã biết và cái chưa biết cần khám phá ví dụ Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng nên có nhiều loại khoáng sản , tại sao vấn đề khai thác , sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên vẫn là nhiêm vụ quan trọng của mỗi quốc gia 
* Tình huống lựa chọn : GV đưa ra 2 tình huống yêu cầu HS lựa chọn và nêu lí do lựa chọn : thứ nhất phát triển KT với tốc độ tăng trưởng cao , thu được nhiều lợi nhuận nhưng môi trường bị ô nhiễm , thứ 2 phát triển KT với tốc độ tăng trưởng chậm , nhưng liên tục và ổn định , môi trường không ô nhiễm và hủy hoại . 
* Tình huống nhân quả : Đây là trường hợp đi tìm nguyên nhân của một kết quả , tìm bản chất của một hiện tượng , ví dụ tại sao toàn cầu hóa lại gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên ? 
VI/ Bài soạn tích hợp GDBVMT trong môn Địa lí THPT 
  Bài 18  Sử dụng,bảo vệ  tài nguyên thiên  nhiên và môi trường  ( Tiếp theo )  
I/MỤC TIÊU:  
1.Kiến thức : 
- Biết được một số vấn đề về sử dụng và bảo vệ các nguồn tài nguyên khác : nước,khoáng sản,du lịch,khí hậu,biển . 
- Hiểu được một số vấn đề chính về bảo vệ môi trường nước ta : mất cân bằng sinh thái , ô nhiễm môi trường(nước,không khí , đất ). 
- Hiểu được nội dung của chiến lược Quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường .  
2.Kĩ năng : 
- Tìm hiểu và quan sát thực tế,thu thập tài liệu về môi trường . 
- Viết báo cáo . 
II/PHƯƠNG PHÁP: 
- Thảo luận,diễn giảng,vấn đáp,nêu vấn đề . 
III/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
- Một số tranh ảnh,băng hình về tình trạng suy thoái tài nguyên,phá huỷ cảnh quan thiên nhiên và ô nhiễm môi trường . 
1.Kiểm tra bài cũ : 
 - Nêu biểu hiện của sự suy giảm đa dạng sinh học và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta ? 
 - Kể tên 5 việc làm cụ thể ở địa phương em để góp phần vào việc bảo vệ đa dạng sinh học ? 
2.Nội dung bài mới : 
 a. Đặt vấn đề : 
IV/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
1.Kiểm tra bài cũ : 
 - Nêu biểu hiện của sự suy giảm đa dạng sinh học và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta ? 
 - Kể tên 5 việc làm cụ thể ở địa phương em để góp phần vào việc bảo vệ đa dạng sinh học ? 
2.Nội dung bài mới : 
 a. Đặt vấn đề : 
 Cùng với việc sử dụng hợp lí và bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật,tài nguyên đất thì các nguồn tài nguyên khác như : nước,khoáng sản,khí hậu,du lịch,biển ... cần được sử dụng và bảo vệ như thế nào?Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề này . 
IV/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
HOẠT ĐỘNG CỦATHẦY –TRÒ 
NỘI DUNG CƠ BẢN 
Hoạt động1: Tìm hiêủ vấn đề sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác 
- Bước 1: GV phân 4 nhóm,mỗi nhóm thảo luận về 1 loại tài nguyên và hoàn thành bảng theo mẫu 
- Bước 2: Các nhóm cử đại diện trình bày . 
- Bước 3: GV chốt lại kiến thức theo bảng 	 
c. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác . 
b.Triển khai bài dạy 
Tài nguyên 
Tình hình sử dụng 
Các biện pháp bảo vệ ( hoặc khai thác ) 
Nước 
Khoáng sản 
Du lịch 
Biển,khí hậu 
- Xây dựng các công trình(hồ , đập,cống ), trồng cây,canh tác khoa học . 
- Quy hoạch,kế hoạch phân bố,sử dụng 
- Xử phạt nghiêm ... 
- Tuyên truyền giáo dục . 
- Đa dạng,phân tán,khai thác chưa hợp lí,lãng phí,gây ô nhiễm 
- Quản lí chặt chẽ việc KT 
- Xử lí nghiêm ... 
-Ô nhiễm,suy thoái 
- Bảo vệ,tôn tạo , 
PT DL sinh thái 
-Ô nhiễm , còn nhiều tiềm năng 
- Bảo vệ,KT hợp lí , hiệu quả . 
- Chưa KT hết tiềm năng,hiệu quả thấp,mực nước ngầm hạ thấp,bị ô nhiễm,chưa đủ nhu cầu . 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY -TRÒ 
NỘI DUNG CƠ BẢN 
Hoạt động 2: Tìm hiểu vấn đề bảo vệ môi trường 
(HS làm việc cả lớp ) 
-GV yêu cầu HS nêu các vấn đề quan trọng nhất trong BVMT ở nước ta . 
-GV cho HS lấy ví dụ về mất cân bằng sinh thái và giải thích nguyên nhân 
-GV bổ sung và chốt kiến thức . 
Hoạt động 3: T ìm hiểu về tình trạng ô nhiễm môi trường 
- Bước 1: GV chia 3 nhóm,mỗi nhóm tìm những dẫn chứng về 1 loại ô nhiễm MT: không khí,nước , đất ... 
- Bước 2: Các nhóm TB. 
- Bước 3: GV giúp HS chốt kiến thức 
2.Bảo vệ môi trường 
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường : 
Là mất cân bằng chu trình tuần hoàn vật chất(TH sinh vật,TH nước,TH khí quyển ) 
-Ô nhiễm môi trường : 
+Ô nhiễm nước 
+Ô nhiễm không khí 
+Ô nhiễm đất 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY -TRÒ 
NỘI DUNG CƠ BẢN 
Hoạt động 4: Tìm hiểu chiến lược quốc gia vềbảo vệ MT 
( HS làm việc theo cặp đôi ) 
Bước 1: Các cặp tìm hiểu : 
- Nhiệm vụ của chiến lược quốc gia về bảo vệ TN và MT? 
- Mục tiêu của luật bảo vệ môi trường ? 
- Lấy 1 vài ví dụ về qui định của luật BVMT? 
Bước 2: 
-HS trình bày 
Bước 3: GV kết hợp diễn giảng và vấn đáp để chốt kiến thức : 
CH:- Em hiểu thế nào là duy trì HST,QTST,HTS...? 
3.Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường 
* Nhiệm vụ : 
- Duy trì các hệ sinh thái,QT sinh thái,hệ thống sống ... 
- Đảm bảo vốn gen,loài 
- Đảm bảo sử dụng lợp lí TN, điều khiển việc sử dụng . 
- Đảm bảo chất lượng môi trường sống 
- Ổn định dân số cân bằng với việc SD tài nguyên 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY -TRÒ 
NỘI DUNG CƠ BẢN 
* Mục tiêu của Luật bảo vệ môi trường : 
Phòng chống,khắc phục sự suy thoái , ô nhiễm,sự cố môi trường , đảm bảo sự trong lành →PT l âu bền→bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu . 
CH: 
- Luật BVMT nêu lên mục tiêu nào ? 
- Em hãy lấy 1 vài ví dụ về những qui định của LBVMT? 
- Người HS cần có trách nhiệm ntn đối với Luật BVMT? 
- Kể một số hoạt động tham gia vào việc BVMT ở địa phương em?Em đã tham gia vào những hoạt động đó như thế nào ? 
IV/ĐÁNH GIÁ 
TRẮC NGHIỆM 
Câu 1 : Trong các tài nguyên sau loại nào khai thác,sử dụng còn lãng phí : 
Tài nguyên khí hậu 
Tài nguyên du lịch 
Tài nguyên khoáng sản,nước 
Tài nguyên biển 
Câu 2 : Hai vấn đề quan trọng nhất trong việc bảo vệ môi trường nước ta là : 
Tài nguyên cạn kiệt , không khí bị ô nhiễm . 
Suy giảm đa dạng sinh vật,thủng tầng ô dôn . 
Mất cân bằng sinh thái , ô nhiễm môi trường . 
Suy giảm tài nguyên rừng , ô nhiêm đất . 
Câu 3 : Nhiệm vụ nào sau đây của chiến lược quốc gia về BVTNTN & MT không đúng : 
Điều khiển việc sử dụng hợp lí tài nguyên 
Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp 
Đảm bảo vốn gen,các loài nuôi trồng & hoang dại ... 
Khai thác tài nguyên cân bằng với gia tăng dân số . 
Câu 4 : Điền những từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau đây : 
 Luật bảo vệ môi trường nêu mục tiêu .................................................................................... ... 
 .......... đảm bảo một môi trường trong lành,phục vụ sự phát triển ........... của đất nước,góp phần bảo vệ môi trường .........../. 
V/HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
- Hoàn thành câu hỏi và bài tập SGK. 
- Tìm ra ít nhất 5 biểu hiện của tình trạng ô nhiễm môi trường ở địa phương mà em biết?Em có giải pháp như thế nào trước thực trạng đó ? 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI 
chóc quý thÇy c« vui kháe, 
h¹nh phóc 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_12_bai_15_bao_ve_moi_truong_va_phong_ch.ppt