Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta - Phạm Hữu Trữ
ĐÔNG DÂN, CÓ NHIỀU THÀNH PHẦN DÂN TỘC
Đông dân
Năm 2007, dân số nước ta là 85,1 triệu người, đứng thứ 13 trên thế giới và thứ 3 Đông Nam Á. Năm 2014 là hơn 90 triệu người . Còn hơn 3,2 triệu người Việt sống ở nước ngoài.
Tác động:
+ Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn là nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế.
+ Khó khăn: Vấn đề giải quyết việc làm, an sinh xã hội, môi trường sống, trật tự trị an.
Nhiều thành phần dân tộc
Việt Nam có 54 dân tộc
Tác động:
+ Thuận lợi: đa dạng về bản sắc văn hóa và truyền thống sản xuất.
+ Khó khăn: sự phát triển không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc.
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY, CÔ GIÁO ĐẾN DỰ TIẾT ĐỊA LÝ HÔM NAY ! Giáo viên giảng dạy: Phạm Hữu Trữ 1. ĐÔNG DÂN, CÓ NHIỀU THÀNH PHẦN DÂN TỘC Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA a. Đông dân ĐỊA LÍ DÂN CƯ Nghiên cứu SGK mục 1 kết hợp với bảng số liệu sau và hiểu biết của bản thân, hãy chứng minh Việt Nam là một nước đông dân. STT Quốc gia Dân số (triệu người) 1 Trung Quốc 1.355 2 Ấn Độ 1.236 3 Hoa Kì 318 4 Inđônêxia 253 5 Braxin 202 6 Pakistan 196 7 Nigiêria 177 8 Băngladesh 166 9 LB Nga 142 10 Nhật Bản 127 11 Mêhicô 120 12 Philippin 107 13 Ethiopia 96 14 Việt Nam 93 Quy mô dân số của 13 nước có số dân lớn nhất thế giới - 2014 1. ĐÔNG DÂN, CÓ NHIỀU THÀNH PHẦN DÂN TỘC Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA a. Đông dân Năm 2007, dân số nước ta là 85,1 triệu người, đứng thứ 13 trên thế giới và thứ 3 Đông Nam Á. Năm 2014 là hơn 90 triệu người . Còn hơn 3,2 triệu người Việt sống ở nước ngoài. - Tác động: + Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn là nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế. + Khó khăn: Vấn đề giải quyết việc làm, an sinh xã hội, môi trường sống, trật tự trị an... DÂN SỐ ĐÔNG 1. ĐÔNG DÂN, CÓ NHIỀU THÀNH PHẦN DÂN TỘC Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA a. Đông dân b. Nhiều thành phần dân tộc 86,2% 13,8% - Việt Nam có 54 dân tộc 1. ĐÔNG DÂN, CÓ NHIỀU THÀNH PHẦN DÂN TỘC Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA a. Đông dân b. Nhiều thành phần dân tộc 86,2% 13,8% - Việt Nam có 54 dân tộc - Tác động: + Thuận lợi: đa dạng về bản sắc văn hóa và truyền thống sản xuất. + Khó khăn: sự phát triển không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc. CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM Nguyễn Thị Hoàng Nhung-Á hậu 1 cuộc thi hoa hậu các dân tộc năm 2007 tại Đà Lạt Đàn tính ( Người Tày) Thái đen tỉnh Điên Biên Thái trắng tỉnh Sơn La Dân tộc Thái Dân tộc Lô Lô Dân tộc Nùng Dân tộc Mông Dân tộc kinh 1. ĐÔNG DÂN, CÓ NHIỀU THÀNH PHẦN DÂN TỘC Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA 2. DÂN SỐ CÒN TĂNG NHANH, CƠ CẤU DÂN SỐ TRẺ a. Dân số còn tăng nhanh 0 1 2 3 4 21-26 1.86 36- 39 31- 36 39- 43 43- 51 51- 54 54- 60 60- 65 65- 70 70- 76 76- 79 79- 89 89- 99 99- 02 02- 05 26- 31 0.69 1.39 % năm 1.09 3.06 0.5 1.32 1.32 1.7 2.1 2.16 3.0 3.24 2.93 1.1 3.93 Hình 16.1 Biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm qua các giai đoạn 1. ĐÔNG DÂN, CÓ NHIỀU THÀNH PHẦN DÂN TỘC Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA 2. DÂN SỐ CÒN TĂNG NHANH, CƠ CẤU DÂN SỐ TRẺ a. Dân số còn tăng nhanh * Hiện trạng: - Dân số còn tăng nhanh, mỗi năm tăng hơn 1 triệu người. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng vẫn còn ở mức độ cao 1. ĐÔNG DÂN, CÓ NHIỀU THÀNH PHẦN DÂN TỘC Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA 2. DÂN SỐ CÒN TĂNG NHANH, CƠ CẤU DÂN SỐ TRẺ a. Dân số còn tăng nhanh * Hiện trạng * Nguyên nhân Nguyên nhân nào dẫn đến sự gia tăng dân số nhanh? : Do trình độ phát triển kinh tế- xã hội, chính sách dân số, tâm lí xã hội. * Hậu quả Dân số đông và gia tăng nhanh sẽ gây hậu quả gì đối với việc phát triển kinh tế - xã hội? : Làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế, tài nguyên môi trường bị suy giảm, chất lượng cuộc sống của người dân chậm được nâng cao - Dân số còn tăng nhanh, mỗi năm tăng hơn 1 triệu người. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng vẫn còn ở mức độ cao 1. ĐÔNG DÂN, CÓ NHIỀU THÀNH PHẦN DÂN TỘC Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA 2. DÂN SỐ CÒN TĂNG NHANH, CƠ CẤU DÂN SỐ TRẺ a. Dân số còn tăng nhanh b. Cơ cấu dân số trẻ * Đặc điểm Dựa vào bảng số liệu 16.1, em hãy nêu đặc điểm về cơ cấu nhóm tuổi của nước ta? Năm Độ tuổi 1999 2005 Từ 0 đến 14 tuổi 33,5 27,0 Từ 15 đến 59 tuổi 58,4 64,0 Từ 60 tuổi trở lên 8,1 9,0 → Từ năm 1999 – 2005, cơ cấu dân số theo nhóm tuổi có sự thay đổi rõ rệt theo xu hướng già đi, nhưng độ tuổi trong lao động vẫn chiếm tỉ lệ cao với 64%. 1. ĐÔNG DÂN, CÓ NHIỀU THÀNH PHẦN DÂN TỘC Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA 2. DÂN SỐ CÒN TĂNG NHANH, CƠ CẤU DÂN SỐ TRẺ a. Dân số còn tăng nhanh b. Cơ cấu dân số trẻ * Đặc điểm * Tác động Cơ cấu dân số trẻ có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta? - Khó khăn: giải quyết việc làm, gánh nặng nuôi dạy, chăm sóc trẻ em. - Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, năng động, sáng tạo. * Biện pháp Em hãy nêu biện pháp khắc phục tình trạng gia tăng dân số nhanh? : thực hiện kế hoạch hóa gia đình Biểu đồ dân số Việt Nam năm 2014 1. ĐÔNG DÂN, CÓ NHIỀU THÀNH PHẦN DÂN TỘC Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA 2. DÂN SỐ CÒN TĂNG NHANH, CƠ CẤU DÂN SỐ TRẺ 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ CHƯA HỢP LÍ a. Giữa đồng bằng với trung du, miền núi Vùng Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng 1125 Đông Bắc 148 Tây Bắc 69 Bắc Trung Bộ 207 Duyên hải Nam Trung Bộ 200 Tây Nguyên 89 Đông Nam Bộ 551 Đồng bằng sông Cửu Long 429 (Đơn vị: người/km 2 ) 1. ĐÔNG DÂN, CÓ NHIỀU THÀNH PHẦN DÂN TỘC Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA 2. DÂN SỐ CÒN TĂNG NHANH, CƠ CẤU DÂN SỐ TRẺ 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ CHƯA HỢP LÍ a. Giữa đồng bằng với trung du, miền núi - Đồng bằng tập trung 75% dân số. Mật độ dân số rất cao. - Miền núi chiếm 25% dân số, mật độ dân cư thưa thớt 75% 25% 1. ĐÔNG DÂN, CÓ NHIỀU THÀNH PHẦN DÂN TỘC Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA 2. DÂN SỐ CÒN TĂNG NHANH, CƠ CẤU DÂN SỐ TRẺ 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ CHƯA HỢP LÍ a. Giữa đồng bằng với trung du, miền núi b. Giữa thành thị và nông thôn 0% 20% 40% 60% 80% 100% 1990 1995 2000 2003 2005 19,5 80,5 Nông thôn Thành thị Năm Thành thị Nông thôn 1990 19,5 80,5 1995 20,8 79,2 2000 24,2 75,8 2003 25,8 74,2 2005 26,9 73,1 - Năm 2005, nông thôn chiếm 73,1% dân số, thành thị chiếm 26,1% dân số. - Dân cư thành thị và nông thôn đang có sự chuyển dịch. 1. ĐÔNG DÂN, CÓ NHIỀU THÀNH PHẦN DÂN TỘC Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA 2. DÂN SỐ CÒN TĂNG NHANH, CƠ CẤU DÂN SỐ TRẺ 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ CHƯA HỢP LÍ a. Giữa đồng bằng với trung du, miền núi b. Giữa thành thị và nông thôn * Hậu quả: - Sử dụng lao động lãng phí. - Khai thác tài nguyên khó khăn. Em hãy nêu biện pháp khắc phục tình trạng phân bố dân cư chưa hợp lí? * Biện pháp : phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên phạm vi cả nước. 1. ĐÔNG DÂN, CÓ NHIỀU THÀNH PHẦN DÂN TỘC Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA 2. DÂN SỐ CÒN TĂNG NHANH, CƠ CẤU DÂN SỐ TRẺ 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ CHƯA HỢP LÍ 4. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DÂN SỐ HỢP LÍ VÀ SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ NGUỒN LAO ĐỘNG Ở NƯỚC TA - Kiềm chế tốc độ tăng dân số, thực hiện KHHGĐ - Chuyển cư phù hợp, phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng - Chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị - Đào tạo và mở rộng thị trường xuất khẩu lao động - Phát triển công nghiệp trung du, miền núi, nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng hợp lý lao động TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU ĐÂY: CỦNG CỐ BÀI TẬP VỀ NHÀ - Nghiên cứu và trả lời các câu hỏi, bài tập 1, 2, 3 trang 72/SGK và bài tập trong sách tập bản đồ. - Đọc, nghiên cứu các nội dung kiến thức bài 17 - trang 73/SGK. BÀI GIẢNG KẾT THÚC XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH HẸN GẶP LẠI
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_12_bai_16_dac_diem_dan_so_va_phan_bo_da.ppt