Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 17: Lao động và việc làm (Bản mới)

- Nguồn lao động nước ta dồi dào: 42,53 triệu người chiếm 51,2% tổng số dân (2005) mức tăng lao động là 3% như hiện nay mỗi năm được bổ sung thêm 1,1 triệu người .

 Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao. Lao động qua đào tăng nhanh từ 12.3% ( 1996) lên 25% ( 2005)

 Số người có trình độ cao đẳng, đại học, trên đại học ngày càng cao từ 2.3% ( 1996) lên 5.3%

( 2005) trong tổng số lao động có việc làm.

Nguồn lao động Việt Nam gặp khó khăn gì trong hoạt động kinh tế ?

Lao động Việt Nam thiếu tác phong công nghiệp.

 Đội ngũ KHKT và công nhân có tay nghề cao còn ít trước yêu cầu công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nước.

 Phân bố lao động (đặc biệt lao động có kỹ thuật) chưa đều tập trung ở TP, đồng bằng = > gây khó khăn cho sắp xếp việc làm và thiếu lao động khai thác tài nguyên vùng miền núi.

 

ppt25 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 17: Lao động và việc làm (Bản mới), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
VÀ 
VIỆC LÀM 
LAO ĐỘNG 
Nguồn lao động và sử dụng Lao động 
a. Nguồn lao động 
Qua bi ểu đồ : Em có nhận xét gì về dân số Việt Nam qua các năm ? 
Dân tăng ( đông ) ảnh hưởng gì đến vấn đề lao động ? 
Tăng 
Dưới tuổi lao động 
Trong tuổi lao động 
Ngoài tuổi lao động 
Qua tháp d ân số em có nhận xét gì về nh óm người dưới , 
trong , và ngoài độ tuổi lao động ? 
Ngu ồn lao động dồi dào có thuận lợi như thế nào trong việc phát triển kinh tế - xã hội ? 
- Nguồn lao động nước ta dồi dào : 42,53 triệu người chi ếm 51,2% tổng số dân (2005 ) m ức tăng lao động là 3% như hiện nay mỗi năm được bổ sung thêm 1,1 triệu người . 
Döôùi lao ñoäng 
Trong lao ñoäng 
Ngoaøi lao ñoäng 
Qua h ình ảnh trên em có nhận xét gì về đức tính của người Việt Nam trong lao động ? 
- Lao động Việt Nam cần cù , khéo tay, gi àu kinh nghiệm sản xuất được tích luỹ qua nhiều thế hệ , có khả năng tiếp thu KHKT . 
Cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật 
( Đơn vị %) 
 Trình độ Năm 1996 2005 
Đã qua đào tạo 12.3 25.0 
 Trong đó : 
 - Có chứng chỉ nghề sơ cấp 6.2 15.5 
 -TH chuyên nghiệp 3.8 4.2 
 - CĐ, ĐH và trên ĐH 2.3 5.3 
Chưa qua đào tạo 87.7 75.0 
 Nhận xét bảng số liệu trên 
 Ch ất lượng lao động ngày càng được nâng cao . Lao động qua đào t ăng nhanh từ 12.3% ( 1996) lên 25% ( 2005) 
	 Số người có trình độ cao đẳng , đại học , trên đại học ngày càng cao từ 2.3% ( 1996) lên 5.3% 
( 2005) trong tổng số lao động có việc làm . 
Nguồn lao động Việt Nam gặp khó khăn gì trong hoạt động kinh tế ? 
 L ao động Việt Nam thiếu tác phong công nghiệp . 
	 Đội ngũ KHKT và công nhân có tay nghề cao còn ít trước yêu cầu công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nước . 
	 Ph ân bố lao động ( đặc biệt lao động có kỹ thuật ) chưa đều tập trung ở TP, đồng bằng = > gây khó khăn cho sắp xếp việc làm và thiếu lao động khai thác tài nguyên vùng miền núi . 
b. Cơ cấu lao động ( Hiện trạng sử dụng lao động ) 
Căn cứ vào bảng số liệu 
và biểu đồ sau , hãy so sánh và 
nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao 
động theo khu vực kinh tế 
giai đoạn 2000 – 2005? 
Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2000 - 2005 ( %) 
Năm 
1993 
1998 
2005 
Tổng số lao động 
 ( Triệu người ) 
32.7 
37.4 
42.5 
Nông – lâm - ngư nghiệp 
74 
65.1 
57.3 
 Công nghiệp - XD 
11 
13.1 
18.2 
Dịch vụ 
15 
21.8 
24.5 
 Nhận xét bảng số liệu sau 
- Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế thay đổi theo hướng 
 + Giảm tỷ lệ lao động ở KV sản xuất vật chất . Tăng lao động khu vực phi sản xuất vật chất . 
 + Giảm lao động trong khu v ực I ( nông nghiệp ) tăng tỷ lệ lao động khu vực II( C ông nghiệp ) và khu v ực III ( d ịch vụ ) 
Nguyên nhân nào làm cho quá trình chuyển lao động trong các ngành kinh tế thay đổi như vậy ? 
Do cuộc cách mạng KHKT và công cuộc đổi mới nhất là đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH đất nước.Nhưng sự thay đổi trên còn chậm nên năng suất lao động xã hội vẫn còn thấp 
- S ử dụng lao động trong các thành phần kinh tế c ó sự thay đổi quan trọng 
Từ bảng số liệu và biểu đồ sau , hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2000 – 2005? 
Biểu đồ cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2000 - 2005 
Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2000 – 2005 có sự thay đổi như sau : 
- Khu vưc kinh tế ngoài nhà nước chiếm trọng lao động lớn nhất 90.1%( 2000) có xu hướng giảm dần nhưng không đáng kể 88.9% ( 2005) 
- Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỷ trọng lao động nhỏ có xu hướng tăng chậm đến năm 2005 lại giảm 
Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỷ trọng lao động nhỏ nhất , nhưng tăng mạnh từ 0.6% ( 2000) lên 1.6% ( 2005) 
Nguyên nhân : nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường , đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài . 
79.9% 
20.1% 
75% 
25% 
Từ biểu đồ , hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn năn 1996 - 2005 
 - Do cơ cấu sử dụng lao động có nhiều biến chuyển , nên năng suất lao động XH ngày càng tăng , nhưng còn thấp hơn so với thế giới .	 Phần lớn lao động có thu nhập thấp do hoạt động nông – lâm - ngư nghiệp với trình độ lạc hậu , chủ yếu là thủ công , sx công nghiệp chậm đổi mới về công nghệ => năng suất lao động xã hội còn thấp . 	 Quỹ thời gian lao động ở nông nghiệp , nông thôn chưa sử dụng hết => nêú biết cách tổ chức tốt lao động và thời gian sẽ nâng cao được năng suất lao động 
 N ước ta có nguồn lao động dồi dào , hàng năm được bổ sung thêm khoảng h ơn 1 triệu lao động m ới trong khi nền kinh tế nước ta phát triển chưa nhanh , d ẫn đến tình trạng thiếu việc làm , th ất nghiệp gay gắt 
 Năm 2005 cả nước tỉ lệ thất nghiệp 2.1%, tỉ lệ thiếu việc làm 8.1% 
	+ Thành thị : tỉ lệ thất nghiệp 5.3%, thiếu việc làm 4.5% 
	+ Nông thôn : tỉ lệ thất nghiệp 1.1%, thiếu việc làm 9.3% 
a. Hi ện trạng việc làm 
2. V ấn đề việc làm và hướng giải quyết 
Vì sao việc làm đang là một vấn đề KTXH gay gắt ở nước ta hiện nay? 
Tại sao thất nghiệp ở thành thị > hơn nông thôn . Còn thiếu việc thì thành thị lại < hơn nông thôn ? 
b - ph ương hướng giải quyết việc làm 
Thực hiện tốt chính sách kế hoạch hoá gia đình , hạ tỉ lệ sinh 
 Phân bố lại dân cư , nguồn lao động trên phạm vi cả nước , tạo công việc cho người lao động và khai thác tốt tài nguyên thiên nhiên . 
 Đẩy mạnh phát triển kinh tế , đa dạng hoá các hoạt động XK và DV, tạo thêm việc làm cho người lao động 
Tăng cường hợp tác quốc tế , liên doanh , liên kết với nước ngoài thu hút vốn đầu tư , mở rộng sx hàng xuất khẩu ... 
- Đa dạng hoá các loại hình đào tạo , nâng cao chất lượng đội ngũ lao động 
Ở địa phương em 
đã giải quyết vấn đề 
 việc làm cho người 
lao động như thế nào ? 
Bài học kết thúc - tạm biệt các em 
 hẹn gặp lại ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_12_bai_17_lao_dong_va_viec_lam_ban_moi.ppt
Bài giảng liên quan