Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 18: Đô thị hóa - Hoàng Thị Hồng Giang

Đô thị hoá là một quá trình KT-XH mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố ,nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.

Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp

Từ 1945 đến 1954: Đô thị hoá chậm

 Từ 1954 – 1975: PT theo 2 xu hướng khác nhau ở 2 miền:

 - Miền Bắc: Tiến hành công nghiệp hoá, nhưng do chiến tranh phá hoại, đô thị hoá chững lại.

 - Miền Nam: Đô thị hóa để dồn dân phục vụ chiến tranh của chính quyền Sài Gòn.

 Từ năm 1975 đến nay, quá trình đô thị hóa có chuyển biến tích cực nhưng trình độ đô thị hoá vẫn còn ở mức thấp.

Trình độ đô thị hoá thấp biểu hiện qua các yếu tố nào?

- Hệ thống giao thông

 - Hệ thống điện, nước

 - Các công trình phúc lợi

 

ppt28 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 18: Đô thị hóa - Hoàng Thị Hồng Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o 
vµ c¸c em häc sinh ! 
Hoµng ThÞ Hång Giang 
Së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o H¶i D­¬ng 
 Tr­êng THPT §oµn Th­îng 
 Gia léc- H¶i D­¬ng 
 --------  -------- 
Đô thị hóa 
BÀI 18 
Đô thị hoá là một quá trình KT-XH mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị , sự tập trung dân cư trong các thành phố , nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị . 
Dựa vào kiến thức đã học , hãy nêu khái niệm đô thị hoá ? 
I. 
Đặc điểm 
đô 
thị 
hóa 
 ở 
nước 
ta 
a) Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp , trình độ đô thị hóa thấp 
- Thế kỷ III TCN: xuất hiện đô thị đầu tiên : Thành Cổ Loa. 
SƠ ĐỒ THÀNH CỔ LOA 
Dựa vào SGK và hiểu biết của mình hãy tóm tắt quá trình đô thị hoá ở nước ta ? 
I. 
Đặc điểm 
đô 
thị 
hóa 
 ở 
nước 
ta 
a) Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp , trình độ đô thị hóa thấp 
- Thế kỷ XI: Thăng Long. 
SƠ ĐỒ THÀNH THĂNG LONG –THẾ KỶ THỨ XI 
I. 
Đặc điểm 
đô 
thị 
hóa 
 ở 
nước 
ta 
a) Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp , trình độ đô thị hóa thấp 
- Thế kỷ XVI – XVIII: Phú Xuân , Hội An, Đà Nẵng , Phố Hiến . 
PHỐ CỔ HỘI AN –THẾ KỶ THỨ XVI 
Thµnh Phó Xu©n 
Phè cæ Héi An 
Phè HiÕn x­a 
Phè HiÕn X­a 
C¸c ®« thÞ ë thÕ kû XVI-XVIII cña n­íc ta 
I. 
Đặc điểm 
đô 
thị 
hóa 
 ở 
nước 
ta 
a) Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp , trình độ đô thị hóa thấp 
- Đầu thế kỷ XX ( nh ững năm 30) : Hà Nội , Hải Phòng , Nam Định . 
HÀ NỘI NHỮNG NĂM 30 CỦA THẾ KỶ XX 
I. 
Đặc điểm 
đô 
thị 
hóa 
 ở 
nước 
ta 
a) Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp , trình độ đô thị hóa thấp 
 Từ 1945 đến 1954: Đô thị hoá chậm 
 Từ 1954 – 1975: PT theo 2 xu hướng kh ác nhau ở 2 miền : 
 - Miền Bắc : Tiến hành công nghiệp hoá , nhưng do chiến tranh phá hoại , đô thị hoá chững lại .. 
 - Miền Nam: Đô thị hóa để dồn dân phục vụ chiến tranh của chính quyền Sài Gòn . 
 Từ năm 1975 đến nay, quá trình đô thị hóa có chuyển biến tích cực nhưng trình độ đô thị hoá vẫn còn ở mức thấp . 
Mét gãc Hµ Néi 
C¸c ®« thÞ ViÖt Nam thêi hiÖn ®¹i 
Mét gãc HuÕ 
TP. Hå ChÝ Minh 
CÇn Th ¬ 
HÀ NỘI 
HÀ NỘI 
 Thành phố Lạng Sơn  
Vũng Tàu : Là thành phố du lịch 
Những khu nh à ổ chuột trong th à nh phố 
Trình độ đô thị hoá thấp biểu hiện qua các yếu tố nào ? 
 - HÖ thèng giao th«ng 
 - HÖ thèng ® iÖn , n­íc 
 - C¸c c«ng tr×nh phóc lîi 
I. 
Đặc điểm 
đô 
thị 
hóa 
 ở 
nước 
ta 
b) Tỉ lệ dân thành thị tăng : 
Năm 
Số dân thành thị 
(triệu người) 
Tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước (%) 
1990 
12.9 
19.5 
1995 
14.9 
20.8 
2000 
18.8 
24.2 
2005 
22.3 
26.9 
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số C ả nước , giai đoạn 1990 - 2005 
Hãy nhận xét về sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị cả nước giai đoạn 1990 – 2005. 
- Số dân thành thị tăng khá nhanh : từ 12,9 triệu đến 22,3 triệu ( tăng 9,4 triệu ) 
 Tỉ lệ dân thành thị tăng chậm và ở mức thấp so với các nước trong khu vực : từ 19,5% đến 26,9% ( trong khi tỉ lệ này ở các nước phát triển > 70%, của Sinhgapo là 100%) 
c) Phân bố đô thị không đều giữa các vùng : 
Các vùng 
Số lượng đô thị 
Trong đó 
Số dân (nghìn người) 
Thành phố 
Thị xã 
Thị trấn 
Cả nước 
689 
38 
54 
597 
22824 
TD và MN Bắc Bộ 
167 
9 
13 
145 
2151 
ĐB sông Hồng 
118 
7 
8 
103 
4547 
Bắc Tung Bộ 
98 
4 
7 
87 
1463 
DH Nam Trung Bộ 
69 
7 
4 
58 
2769 
Tây Nguyên 
54 
3 
4 
47 
1368 
Đông Nam Bộ 
50 
3 
5 
42 
6928 
ĐB sông Cửu Long 
133 
5 
13 
115 
3598 
I. 
Đặc điểm 
đô 
thị 
hóa 
 ở 
nước 
ta 
Phân bố đô thị và số dân đô thị giữa các vùng năm 2006 
Hãy nhận xét về sự phân bố đô thị và số dân đô thị giữa các vùng trong nước 
- Vùng nhiều đô thị nhất : 
- Số dân bình quân trên một đô thị 
 + Cao nhất là : 
 + Thấp nhất là : 
- Số dân đô thị ít nhất là : 
- Thành phố lớn : 
- Chất lượng các đô thị thấp 
Đông nam bộ 
Trung du miền núi Bắc bộ 
Bắc trung bô , Tây nguyên 
Trung du miền núi Bắc bộ 
Còn quá ít so với số lượng đô thị 
Thành phố Hà Nội 
MỘT GÓC TP. HỒ CHÍ MINH – ĐẦU THẾ KỶ XXI 
Đ« thÞ hãa ë ch©u ¢u 
T«ky « - NhËt B¶n 
Thµnh phè Chi-ca-g« cña Mü 
II. 
Mạng lưới 
đô 
thị 
 Mạng lưới đô thị được phân thành 6 loại dựa vào các tiêu chí cơ bản như số dân , chức năng , mật độ dân số , tỉ lệ tham gia vào hoạt động sản xuất phi nông nghiệp . 
 Năm 2004, nước ta có 5 thành phố trực thuộc Trung ương : Hà Nội , Hải Phòng , Đà Nẵng , TP. Hồ Chí Minh , Cần Thơ ; 2 đô thị đặc biệt là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh . 
Dựa vào SGK, Atlat , l ược đồ phân bố đô thị , hãy xác định các đô thị theo các loại ? 
HAØ NOÄI 
Ñaø Naüng 
Hueá 
Haûi Phoøng 
Vuõng Taøu 
Bieân Hoøa 
Caàn Thô 
Nha Trang 
Quy Nhôn 
Haï Long 
Thanh Hoùa 
Nam Ñònh 
Thaùi Nguyeân 
Baéc Giang 
Vieät Trì 
TP.Hoà Chí Minh 
Ñ. Phuù Quoác 
Vinh 
Ñoàng Hôùi 
Ñoâng Haø 
Buoân Ma Thuoät 
Haø Tónh 
Ñaø Laït 
Caø Mau 
Quaûng Ngaõi 
LÖÔÏC ÑOÀ PHAÂN BOÁ ÑOÂ THÒ VIEÄT NAM 
b. Tiêu cực : 
III. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế-xã hội . 
a. Tích cực : 
Khu c«ng nghiÖp ViÖt Nam- Xingapo 
Khu chÕ xuÊt 
Quan s¸t h ình ¶ nh + nghiªn cøu SGK vµ kiÕn thøc ®· häc : 
Nªu t¸c ® éng cña ®« thÞ hãa ® èi víi ph¸t triÓn kinh tÕ-x · héi n­íc ta ? 
Mua s¾m trong siªu thÞ 
Mét tho¸ng T©y Hå 
Khu du lÞch ĐÇm Sen 
Hµng hãa trong siªu thÞ 
MÊt ® Êt n«ng nghiÖp-hä di c­ ra thµnh phè vµ chê ® îi . 
C«ng viÖc cña lao ® éng n«ng th«n ë thµnh phè 
ViÖc lµm míi khi mÊt ® Êt n«ng nghiÖp 
Qu ¸ t¶i giao th«ng ë c¸c ®« thÞ lín 
Lao động nông thôn ra thành thị 
III. 
Ảnh hưởng của 
đô thị hóa 
đến 
phát triển kinh tế - xã hội 
- Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế : 
 Ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển KT – XH của các địa phương , các vùng trong nước : 
Các thành phố là các trung tâm CN, vừa là hạt nhân PT, vừa có sức hút mạnh mẽ đối với khu vực nông thôn 
 Các đô thị là các thị trường tiêu thụ lớn , sử dụng nhiều LĐ có kĩ thuật , có CSVC kĩ thuật tốt , thu hút mạnh đầu tư động lực PTKT 
Tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người LĐ 
Tuy nhiên : 
Đô thị hóa quá mức gây nhiều hậu quả 
Tỉ trọng khu I giảm , khu II, III tăng 
ĐÁNH GIÁ 
Thành phố 	 H ẢI DƯƠNG vừa được nhà nước công nhận là đô thị loại 2 có tác động như thế nào đến sự PTKT-XH của tỉnh ta ? 
Là thị trường tiêu thụ nhiều Sản phẩm công – nông nghiệp 
Tăng thu hút đầu tư , đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa , tăng tỉ trọng của CN và dịch vụ , nâng cao tốc độ PTKT 
Tạo thêm nhiều việc làm , làm chuyển dịch cơ cấu LĐ, 
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 
Về nhà làm bài tập 3 trang 79 – SGK 
Chu ẩn bị bài thực hành 
Xin ch©n thµnh c¶m ¬n! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_12_bai_18_do_thi_hoa_hoang_thi_hong_gia.ppt
Bài giảng liên quan