Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 18: Đô thị hóa - Phương Kiều
Quá trình đô thị hoá diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hoá thấp.
- Quá trình đô thị hoá chậm:
? Thế kỉ thứ III trước CN đã có đô thị đầu tiên(Cổ Loa)
? Năm 2005: tỉ lệ dân đô thị chỉ đạt là 26,9%.
- Trình độ đô thị hoá thấp.
? Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức độ thấp so với khu vực và thế giới.
Mạng lưới đô thị nước ta.
Đến 2008 nước ta chia làm 6 loại đô thị,có 45 đô thị từ loại 3 trở lên.
- Loại đặc biệt: Hà Nội và TP HCM
- Loại I: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ,Huế
- Loại II:
- Loại III:
- Loại IV:
- Loại V:
SỞ GD&ĐT VĨNH LONGTRƯỜNG THPT HỒNG THÁI HIẾU Bài Giảng Bài 18:Đơ Thị Hĩa GVGD:Phương Kiều Chọn ý đúng nhất trong các ý sau thể hiện sức ép dân số đến : Rất tiếc ! Rất tiếc ! Rất tiếc ! Chúc mừng CÂU HỎI KIỂM TRA BÀI CŨ A. Chất lượng cuộc sống , hoà bình thế giới , phát triển kinh tế B. An ninh lương thực , tài nguyên môi trường , phát triển kinh tế . D. Tài nguyên MT, phát triển kinh tế , chất lượng cuộc sống . C. Lao động-việc làm , an ninh lương thực , phát triển kinh tế . Câu hỏi : Đô thị hoá là quá trình : Rất tiếc ! Rất tiếc ! Rất tiếc ! Chúc mừng Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết đô thị hoá là gì ? A. Tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị . B. Sự tập trung nhanh dân cư vào trong các thành phố , nhất là các thành phố lớn D. Tất cả các ý trên . C. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị . 1. Đăc điểm a. Quá trình đô thị hoá diễn ra chậm chạp , trình độ đô thị hoá thấp . - Quá trình đô thị hoá chậm : Thế kỉ thứ III trước CN đã có đô thị đầu tiên(Cổ Loa) Năm 2005: tỉ lệ dân đô thị chỉ đạt là 26,9%. - Trình độ đô thị hoá thấp . Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức độ thấp so với khu vực và thế giới . PHỐ CỔ HỘI AN –THẾ KỸ THỨ XVI ĐƠ THỊ HỐ Ở VN Phố cổ Hội An TP. HCM Thành Cổ Loa SƠ ĐỒ THÀNH CỔ LOA – ĐƠ THỊ ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA THẾ KỸ THỨ III TCN SƠ ĐỒ THÀNH THĂNG LONG –THẾ KỸ THỨ XI Bảng 18.1. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước , giai đoạn 1990 – 2005 . Năm Số dân thành thị ( triệu người ) Tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước (%) 1990 12,9 19,5 1995 14,9 20,8 2000 18,8 24,2 2003 20,9 25,8 2005 22,3 26,9 Dựa vào bảng 18.1, nêu nhận xét về sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong giai đoạn 1990 – 2005 . b. Tỉ lệ dân thành thị tăng . HÀ NỘI Đà Nẵng Huế Hải Phòng Vũng Tàu Biên Hòa Cần Thơ Nha Trang Quy Nhơn Hạ Long Thanh Hóa Nam Định Thái Nguyên Bắc Giang Việt Trì Q.Đ.Hoàng Sa Q.Đ.Trường Sa TP.Hồ Chí Minh LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ ĐÔ THỊ VIỆT NAM Các đô thị ( Người ) : Trên 1.000.000 : Từ 500.001 – 1.000.000 : Từ 200.001 – 500.000 : Từ 100.000 – 200.000 : Trên 100.000 Quan sát lược đồ phân bố đô thị của VN và kết hợp với bảng 18.2 SGK , hãy nhận xét về sự phân bố các đô thị ở nước ta . Đ. Phú Quốc Vinh Đồng Hới Đông Hà Buôn Ma Thuột Hà Tĩnh Đà Lạt Cà Mau c. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng . - Không đều về số lượng đô thị . - Kh ông đồng đều về quy mô . - Không đều về số dân đô thị . Quảng Ngãi 2. Mạng lưới đơ thị nước ta . Đến 2008 nước ta chia làm 6 loại đơ thị,cĩ 45 đơ thị từ loại 3 trở lên . - Loại đặc biệt : Hà Nội và TP HCM - Loại I: Hải Phịng , Đà Nẵng , Cần Thơ,Hu ế - Loại II: - Loại III: - Loại IV: - Loại V: TP.HCM và Hà Nội là đơ thị đặc biệt Đơ thị loại 1: Nha Trang và Cần Thơ Tp.Hải dương loại 2 Tp.Cà Mau loại 3 Tp.Rạch Giá loại 4 I I I HÀ NỘI Đà Nẵng Huế Hải Phòng Vũng Tàu Biên Hòa Cần Thơ Nha Trang Quy Nhơn Hạ Long Thanh Hóa Nam Định Thái Nguyên Bắc Giang Việt Trì Q.Đ.Hoàng Sa Q.Đ.Trường Sa TP.Hồ Chí Minh D ựa vào lược đồ b ên hãy xác định 5 thành phố trực thuộc TW, 2 đô thị đặc biệt v à 4 đơ thị loại I . Đ. Phú Quốc Các đô thị ( Người ) : Trên 1.000.000 : Từ 500.001 – 1.000.000 : Từ 200.001 – 500.000 : Từ 100.000 – 200.000 : Trên 100.000 Vinh LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ ĐÔ THỊ VIỆT NAM Quảng Ngãi Buôn Ma Thuột Phan Rang Đà Lạt I Hà Nội những năm 30 của thế kỉ XX Hà Nội thế kỉ XXI 3. Ảnh hưởng của đơ thị hố đến phát triển kinh tế - xã hội T¸c ® éng tÝch cùc Cđa ®« thÞ ho¸ C¬ cÊu kinh tÕ T¸c ® éng tiªu cùc Cđa ®« thÞ ho¸ ĐÈy nhanh qu ¸ tr ình chuyĨn dÞch c¬ cÊu Më réng thÞ trêng tiªu thơ s¶n phÈm T ăng cêng søc hÊp dÉn ® Çu t Gi¶i quyÕt viƯc lµm cho ngêi lao ® éng N©ng cao chÊt lỵng cuéc sèng M«i trêng sèng bÞ « nhiƠm ViƯc qu¶n lÝ , trËt tù x· héi , an ninh phøc t¹p Sù ph©n ho¸ s©u s¾c giµu nghÌo ThÞ trêng Lao ® éng viƯc lµm M«i trêng Đời sống Đọc SGK, phân tích những ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triểnkinh tế – xã hội và hoàn thành sơ đồ sau : T ình trạng ơ nhiễm mơi trường đơ thị T ình trạng ơ nhiễm mơi trường đơ thị , lũ lụt ViƯc qu¶n lÝ , trËt tù x· héi , an ninh phøc t¹p Câu 1 : Đô thị hoá có tác động tích cực đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta vì : A. Ở nước ta tỉ lệ dân thành thị còn thấp B. Các đô thị có cơ sở hạ tầng tốt để thu hút đầu tư để phát triển . C. Các đô thị ở nước ta có quy mô không lớn . D. Các đô thị chủ yếu tập trung ở vùng đồng bằng . Rất tiếc ! Rất tiếc ! Chúc mừng Rất tiếc ! CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI Câu 2 : Vùng có nhiều đô thị nhất nước ta là : A. Đồng bằng Sông Hồng B. Đông Nam Bộ . C. Trung du và miền núi phía Bắc D. Đồng bằng sông Cửu Long Rất tiếc ! Rất tiếc ! Rất tiếc ! Chúc mừng CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI Câu 3: So với mức bình quân của thế giới , tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp . Nguyên nhân chính là do: Rất tiếc ! Rất tiếc ! Rất tiếc ! Chúc mừng CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI A. Dân Việt Nam thích sống ở nông thôn hơn B. Kinh tế nước ta còn chậm phát triển D. Nước ta mới ở giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hoá . C. Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của nước ta Câu 4: Trong kháng chiến chống Mĩ , có thời điểm tỉ lệ dân thành thị ở miền Nam tăng đột ngột là do: Rất tiếc ! Rất tiếc ! Rất tiếc ! Chúc mừng CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI A. Nhiều đô thị được mở rộng và hình thành trong thời gian này . B. Nền kinh tế được đầu tư phát triển mạnh , nhất là ở các đô thị D. Chích sách dồn dân của chính quyền Nguỵ . C. Người dân tự phát chuyển vào các đô thị . Xin cảm ơn và kính chào tạm biệt ! bài học đến đây kết thúc
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_12_bai_18_do_thi_hoa_phuong_kieu.ppt