Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ (Bản chuẩn kiến thức)
Việt Nam nằm gần trung tâm Đông Nam Á. Nơi diễn ra nhiều hoạt động kinh tế sôi động.
VD: Nhật Bản, Trung Quốc, NIC, Ôttrâylia, .
- Nằm ở nơi giao thoa của hai vành đai sinh khoáng TBD – ĐTH. Nằm gần tuyến đường hằng hải Quốc tế từ AĐD sang TBD. Nối liền các châu lục Á, Âu, Phi, Mỹ.
Vùng đất
Diện tích: 331.212 km2
Có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền
Đường bờ biển hình chữ S, kéo dài 3260 km
(28/64 tỉnh thành giáp biển)
- Có khoảng 4000 hòn đảo lớn nhỏ:
Phần lớn là các đảo ven bờ
Hai quần đảo ở ngoài khơi xa trên Biển Đông là: Trường sa và Hoàng sa
Phần III ĐỊA LÝ VIỆT NAM Ch ương I ĐỊA LI TỰ NHIÊN VIỆT NAM I. Vị trí địa lý V à lịch sử phát triển lãnh thổ 1. Vị trí địa lý , ph ạm vi lãnh thổ , ý nghĩa của vị trí địa lí a. Vị trí dịa lý , ph ạm vi lãnh thổ Quan sát bản đồ Các nước Đông Nam Á rút ra nhận xét về vị trí địa lí của Việt Nam . Nước ta tiếp giáp với những nước nào trên đất liền và biển ? Các nước Đông Nam Á - Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa Châu Á, nằm hoàn tòan trong vành đai nhiệt đới bán cầu Bắc với hệ toạ độ : X ác định toạ độ địa lý nước ta phần đất liền Cực Nam: 8 0 34’B C ực Tây : 10 2 0 09’ Ñ C ực Đông 109 0 24’ Ñ C ực Bắc : Lũng cú - Đồng Văn – Hà Giang C ực nam : Đất mũi - Ngọc Hiển – cà mau C ực Tây : Sìn Thầu , Mường Nhé , Điện Biên C ực Đông : Vạn Thanh - vạn Ninh - Kjhánh Hoà C ực Bắc 23 0 23’B => Với hệ toạ độ trên Việt nam nằm hoàn toàn trong nội chí tuyến BBC. Trong khu vực hoạt động của gió mùa Châu Á Việt Nam nằm gần trung tâm Đông Nam Á. Nơi diễn ra nhiều hoạt động kinh tế sôi động . VD: Nhật Bản , Trung Quốc , NIC, Ô ttrâylia , ... Việt Nam Thái Lan Malayxia xingapo Trung Quốc Hàn Quốc Đài Loan Nhật Bản ôxtrâylia Indonesia - Nằm ở nơi giao thoa của hai vành đai sinh khoáng TBD – ĐTH. Nằm gần tuyến đường hằng hải Quốc tế từ AĐD sang TBD. Nối liền các châu lục Á, Âu , Phi, Mỹ . Phạm vi chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của nước ta là 1 thể thống nhất bao gồm : b. Ph ạm vi lãnh thổ vùng đất , vùng biển và vùng trời . Đó là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm 1400 km 2100 km 1100 km 3260 km - C ó hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền (28/64 tỉnh thành giáp biển ) - Có khoảng 4000 hòn đảo lớn nhỏ : Phần lớn là các đảo ven bờ Hai quần đảo ở ngoài khơi xa trên Biển Đông là : Trường sa và Hoàng sa Móng Cái Hà Tiên - Đường bờ biển hình chữ S, kéo dài 3260 km - Diện tích : 331.212 km 2 * Vùng đất QĐ Trường Sa QĐ Hoàng Sa * Vùng biển : Qua b ản đồ hãy cho biết : Biển việt nam tiếp giáp với những biển nước nào ? Vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào ? Trung Quốc Philippin Brunay Indonexia Malaixia Xingapo Thai lan Campuchia - rộng hơn 1 triệu km 2 §, h¶i NAM Q§,Hoµng Sa Du L©m ® êng c¬ së , vïng néi thuû , L·nh h¶i vµ vïng tiÕp gi¸p l ãnh hải , §QKT , TL§ § êng c¬ së VN: ® êng nèi c¸c ® iÓm ngoµi cïng cña c¸c ®¶o ven bê vµ ® iÓm nh « ra nhÊt cña bê biÓn VN. L·nh h¶i : ChiÒu réng = 12 h.lý Vïng tiÕp gi¸p l·nh h¶i : ChiÒu réng = 12 h.lý Vïng ® Æc quyÒn kinh tÕ : ChiÒu réng = 200 h.lý ThÒm lôc ® Þa : Ra ® Õn bê ngoµi cña r×a lôc ® Þa , n¬i nµo cha ® Õn 200 h.lý , n¬i ® ã ® îc më réng ® Õn 200 h.lý § êng c¬ së § êng ranh giíi L·nh h¶i Ranh giíi vïng tiÕp gi¸p LH Vïng ® Æc quyÒn kinh tÕ Thềm lục địa §. Cån Cá §.LÝ S¬n M.§¹i L·nh M.NÐ §. Phó QuÝ H.§¸ lÎ Đ .C«n §¶o M.CNau Hßn H¶i c. Vùng trời : - là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta : + Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới + Trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo c. Ý nghĩa của vị trí địa lý Việt Nam Với những đặc điểm của vị trí địa lí đó đã mang lại cho tự nhiên nước ta những thuận lợi và khó khăn nào ? Với hệ toạ độ như vậy , Việt Nam sẽ nằm trong đới khí hậu nào ? - Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới gi ó mùa , nên không bị hoang mạc và bán hoang mạc như các nước cùng vĩ độ Gió mậu dịch Gió mùa đông Gió mùa hạ - . Quy định đặc điểm của thiên nhiên VN mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa - V ị trí và hình thể của nước ta tạo nên sự phân hoá đa dạng tự nhiên giữa miền Bắc với miền Nam, giữa đồng bằng với miền núi , ven biển , hải đảo , hình th ành các vùng tự nhiên khác nhau . - Nằm trên vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương , trên vành đai sinh khoáng Châu Á – Thái Bình Dương  Nguồn tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú , quý giá Vị trí có vùng biển rộng , đầy tiềm năng = > Khai thác tổng hợp kinh tế biển (GT, Khoáng sản , Du lịch , Khai thác , nuôi trồng chế biến thuỷ hải sản ...) - Vị trí trung tâm ĐNA => Nơi giao thoa của các nền văn hoá , giầu bản sắc văn hoá dân tộc . Nằm trong khu vực có các hoạt động KT diễn ra sôi động của thế giới => Thuận lợi giao lưu , học hỏi kinh nghiệm phát triển kinh tế . - Vị trí địa lý và quy mô lãnh thổ trung bình . Vùng biển rọng nhiều tiềm năng => Thu hút các nguồn lực bên ngoài Khó khăn : - Lắm thiên tai, bão , lũ lụt , hạn hán => cần có các biện pháp khắc phục . - Do lãnh thổ kéo dài , hẹp ngang , đường biên giới đất liền là núi . Vùng biển chugn với nhiều nước = > gây khó khăn cho việc bảo vệ an ninh , quốc phòng và bảo vệ chủ quyền của đất nước . Một số hình ảnh so sánh về vị trí địa lý của Việt Nam với các nước cùng vĩ độ BẮC -> NAM ĐÔNG - TÂY
File đính kèm:
 bai_giang_dia_li_lop_12_bai_2_vi_tri_dia_li_pham_vi_lanh_tho.ppt bai_giang_dia_li_lop_12_bai_2_vi_tri_dia_li_pham_vi_lanh_tho.ppt





