Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ - Nùng Văn Thêm

1. Vị trí địa lí

2. Phạm vi lãnh thổ

a. Vùng đất

b. Vùng biển

c. Vùng trời

3. Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam

a. Ý nghĩa tự nhiên

b. Ý nghĩa kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng

 

ppt25 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ - Nùng Văn Thêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chào mừng các em học sinh 
Môn : Địa lí 
Lớp: 12B 
 Nùng Văn Thêm 
23/8 
2014 
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ 
 PHẠM VI LÃNH THỔ. 
ĐỊA LÝ LỚP 12 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN 
BÀI 2 
Ngày 23 tháng 8 năm 2014 
NỘI DUNG CHÍNH 
1. Vị trí địa lí 
2. Phạm vi lãnh thổ 
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam 
a. Ý nghĩa tự nhiên 
b. Ý nghĩa kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng 
a. Vùng đất 
c. Vùng trời 
b. Vùng biển 
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương. 
- Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. 
1.Vị trí địa lí 
Dựa vào bản đồ+sgk, em hãy nêu các đặc điểm chính về vị trí địa lí nước ta? 
Vừa gắn liền với lục địa Á – Âu 
, vừa tiếp giáp với 
 Việt Nam có thể dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới 
Thái Bình Dương. 
 23 0 23 ’ B 
109 0 24 ’ Đ 
8 0 34 ’ B 
TRUNG QUỐC 
LÀO 
CAMPUCHIA 
BIỂN ĐÔNG 
1. Vị trí địa lí 
+ Bắc : 23 0 23 ’ B (xã Lũng Cú - huyện Đồng Văn - Hà Giang) 
 Hệ tọa độ phần đất liền : 
+ Nam : 8 0 34 ’ B(xã Đất Mũi – huyện Ngọc Hiển – tỉnh Cà Mau) 
+ Tây : 102 0 9 ’ Đ(xã Sín Thầu – huyện Mường Nhé - tỉnh Điện Biên) 
+ Đông :109 0 24 ’ Đ(xã Vạn Thạnh – huyện Vạn Ninh - tỉnh Khánh Hòa) 
102 º09´Đ 
1- Vị trí địa lý . 
Cột Mốc 	điểm cực Bắc ở vĩ độ 23 o 23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang; 
1- Vị trí địa lý . 
Cột Mốc điểm cực Nam ở vĩ độ 8 o 34’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau; 
1- Vị trí địa lý . 
Cột Mốc điểm cực Tây ở kinh độ 102 o 09’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên 
1- Vị trí địa lý . 
Cột Mốc điểm cực Đông nằm ở kinh độ 109 o 24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. 
1- Vị trí địa lý . 
	Trên vùng biển, hệ tọa độ địa lý của nước ta còn kéo dài 
	- tới khoảng vĩ độ 6 o 50’B 
	- và từ khoảng kinh độ 101 o Đ đến trên 117 o 20’Đ tại Biển Đông . 
Kinh tuyến 105 o Đ chạy qua nước ta nên đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực múi giờ thứ 7. 
2.Phạm vi lãnh thổ 
Dựa vào kiến thức sgk, em hãy cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm những bộ phận nào? 
2. Phạm vi lãnh thổ   
HOÀNG SA 
TRƯỜNG SA 
1400 km 
3260 km 
2100 km 
1100 km 
a. Vùng đất 
*Diện tích : 331.212 km 2 
-Phía bắc giáp Trung Quốc: 1400 km. 
- Phía Tây giáp: 
+Campuchia:1100 km 
- Phía đông và nam giáp biển: 3260 km 
+Lào:2100 km 
*Hơn 4000 đảo lớn nhỏ. Có 2 quần đảo là Hoàng Sa và Trường Sa. 
Cửa khẩu Mộc Bài 
Cửa khẩu Lao Bảo 
Cửa khẩu Lạng Sơn 
Kể tên một số cửa khẩu quốc tế quan trọng của nước ta? 
b. Vùng biển: diện tích hơn 1 triệu km ² 
Qua bản đồ hãy cho biết: Biển việt nam tiếp giáp với biển những nước nào? 
Trung Quốc 
Philippin 
Brunay 
Indonexia 
Malaixia 
Xingapo 
Thai lan 
Campuchia 
Hãy nêu các bộ phận của vùng biển nước ta? 
b. Vùng biển 
Diện tích: Trên 1triệu km 2 
SƠ ĐỒ MẶT CẮT KHÁI QUÁT CÁC VÙNG BIỂN VIỆT NAM 
c. Vùng trời 
 Là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước ta: 
-Trên đất liền được xác định bằng đường biên giới. 
-Trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo. 
3. YÙ nghóa cuûa vò trí ñòa lí Vieät Nam 
a. Ý nghĩa tự nhiên 
Với những đặc điểm của vị trí địa lí đó đã mang lại cho tự nhiên nước ta những thuận lợi và khó khăn nào ? 
 Với hệ toạ độ như vậy, Việt Nam sẽ nằm trong đới khí hậu nào? 
Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc 
Gió mậu dịch 
 Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch và gió mùa 
Gió mùa đông 
Gió mùa hạ 
- Quy định đặc điểm của thiên nhiên VN mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa 
a. Ý nghĩa tự nhiên 
- Vị trí và hình thể tạo nên sự phân hóa đa dạng giữa các vùng () 
- Nằm trên vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, trên vành đai sinh khoáng Châu Á – Thái Bình Dương  Nguồn tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú, quý giá 
 Thuận lợi để phát triển một nền KT đa dạng, nhất là nền NN nhiệt đới 
- Khó khăn: 
Lắm thiên tai, cần có các biện khắc phục hữu hiệu 
 Thuận lợi phát triển nhiều ngành KT, hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới 
* Về kinh tế 
b. Ý nghĩa kinh tế, VH - XH và quốc phòng 
- Có nhiều thuận lợi để phát triển nhiều loại hình GTVT, giao lưu với các nước trong khu vực, trên thế giới 
- Vùng biển rộng lớn  phát triển các ngành KT biển 
- Nằm trong khu vực có các hoạt động KT diễn ra sôi động của thế giới 
Có nhiều nét tương đồng về văn hóa với các nước trong khu vực  thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, mở rộng giao lưu hợp tác. 
* Văn hóa – xã hội 
 * Chính trị - quân sự 
- Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng ĐNA, một khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm với những biến động trên thế giới. 
- Đặc biệt Biển Đông đối với nước ta là một vị trí chiến lược có ý nghĩa sống còn trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ Tổ Quốc. 
Hết 
Câu 1:Phần lớn đường biên giới trên đất liền của nước ta nằm ở khu vực: 
 A.Đồng bằng. 
 B. Trung du. 
 C. Nhiều sông suối. 
 D. Miền núi. 
Câu 2:Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là: 
 A. Nhiệt đới ẩm. 
 B. Nhiệt đới khô. 
 C. Nhiệt đới ẩm gió mùa. 
 D. Nhiệt đới gió mùa. 
CẢM ƠN CA ́C EM HỌC SINH 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_12_bai_2_vi_tri_dia_li_pham_vi_lanh_tho.ppt