Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (Bản đẹp)
Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
Qua biểu đồ: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1990 – 2005, rút ra nhân xét về sự chuyển dịch đó.
Cơ cấu GDP theo ngành chuyển dịch theo hướng:
+ Giảm tỉ trọng khu vực I ( nông – lâm – ngư nghiệp)
+ Tăng tỉ trọng khu vưc II ( công nghiệp – xây dựng)
+ Khu vực III ( dịch vụ) có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định
Sự chuyển dịch trên theo xu hướng tích cực, phù hợp với điều kiện của nứơc ta hiện nay đang trong quá trình tiến hành CNH – HĐH.
Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển đất nước trong giai đoạn mới.
Sự chuyển dịch cơ cấu ngành còn được thể hiện trong nội bộ từng ngành:
+ Trong nông – lâm – ngư nghiệp ( khu vực I )
. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp từ 38.4% ( 1990) xuống 71.5% ( 2005), tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản từ 8.7% ( 1990) lên 24.8% ( 2005 ).
. Trong nông nghiệp tỉ trọng ngành trồng trọt giảm từ 79.3% ( 1990) lên 24.7% ( 2005 ), tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng từ 17.9% ( 1990 ) lên 24.7%
( 2005)
ĐỊA LÍ KINH TẾ NHỮNG VẤN ĐỀ KINH TẾ CHUNG 1. Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước 2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cơ cấu ngành KT Cơ cấu thành phần KT Cơ cấu lãnh thổ KT Cơ cấu nền kinh tế Em hãy cho biết cơ cấu của nền kinh tế bao gồm những bộ phận nào ? a. C huyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Qua biểu đồ : Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1990 – 2005, rút ra nhân xét về sự chuyển dịch đó . Cơ cấu GDP theo ngành chuyển dịch theo hướng : + Giảm tỉ trọng khu vực I ( nông – lâm – ngư nghiệp ) + Tăng tỉ trọng khu vưc II ( công nghiệp – xây dựng ) + Khu vực III ( dịch vụ ) có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định Sự chuyển dịch trên theo xu hướng tích cực , phù hợp với điều kiện của nứơc ta hiện nay đang trong quá trình tiến hành CNH – HĐH. Tuy nhiên , tốc độ chuyển dịch còn chậm , chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển đất nước trong giai đoạn mới . - Sự chuyển dịch cơ cấu ngành còn được thể hiện trong nội bộ từng ngành : + Trong nông – lâm – ngư nghiệp ( khu vực I ) . Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp từ 38.4% ( 1990) xuống 71.5% ( 2005), tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản từ 8.7% ( 1990) lên 24.8% ( 2005 ). . Trong nông nghiệp tỉ trọng ngành trồng trọt giảm từ 79.3% ( 1990) lên 24.7% ( 2005 ), tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng từ 17.9% ( 1990 ) lên 24.7% ( 2005) Công nghiệp VLXD Công nghiệp cơ khí Công nghiệp dệt may Công nghiệp chế biến thủy sản Hãy cho biết sự thay đổi của cơ cấu ngành công nghiệp qua từng giai đoạn . + Trong công nghiệp – xây dựng ( khu vực II) . Tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng từ 79.9% ( 1996) lên 83.2% ( 2005), tỉ trọng công nghiệp khai thác giảm từ 13.9% ( 1996) xuống 11.2% ( 2005) . Cơ cấu sản phẩm CN cũng thay đổi tăng tỉ trọng sản phẩm cao cấp có chất lượng dễ cạnh tranh , giảm tỉ trọng các sản phẩm có chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với thị trường trong nước và xuất khẩu . + Dich vụ ( khu vực III) . Các ngành dịc vụ phát triển đa dạng , nhiều loại hình dịch vụ mới : viễn thong, chuyển giao công nghệ , tư vấn đầu tư , bảo hiểm , ngân hàng ... được chú ý . Các ngành thuộc kết cấu hạ tầng được ưu tiên đầu tư và tăng trưởng mạnh . Tại sao các ngành thuộc kết cấu hạ tầng lại được đầu tư và tăng trưởng mạnh ? Thành phần KT 1995 2000 2005 2007 KT nhà nước 40,2 38.5 38.4 36.0 KT ngoài nhà nước 53,5 48.2 45.6 46.0 - KT tập thể 10,1 8.6 6.8 6.2 - KT tư nhân 7,4 7.3 8.9 10.2 - KT cá thể 36,0 32.3 29.9 29.6 KT có vốn đầu tư nước ngoài 6.3 13.3 16.0 18.0 b. Chuyển dịch theo thành phần kinh tế Bảng số liệu : Cơ cấu GDP phân theo thành phần KT ( %) rút ra nhận xét về sự thay đổi trên . Cơ cấu thành phần kinh tế có sự chuyển dịch + Thành phần KT nhà nước tuy có giảm về tỉ trọng 40.2% ( 1995) xuống 36.0% ( 2007) nhưng vẫn đóng vai trò quan trọng trong nền KT + KT ngoài nhà nước tiếp tục được phát triển nhưng hiệu quả chưa cao nên tỉ trọng giảm ..... đặc biệt KT tư nhân tăng lên .... + KT có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh từ 6.3% ( 1995) lên 18.0% ( 2007) đặc biệt sau khi VN ra nhập WTO => Cho thấy vai trò của thành phần này ngày càng quan trọng trong giai đoạn mới của đất nước . c. Sự chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ . - Cơ cấu lãnh thổ chuyển dịch tương ứng với cơ cấu ngành : Hình thành vùng chuyên canh , sx hàng hoá , khu công nghiệp tập trung , khu chế xuất có quy mô lớn Hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm là động lực phát triển KT vùng + KT trọng điểm phía Bắc + KT trọng điểm miền Trung + KT trọng điểm phía Nam VÙNG KTTĐ PHÍA BẮC VÙNG KTTĐ MIỀN TRUNG VÙNG KTTĐ PHÍA NAM VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA BẮC H à Nội H ưng Yên H ải dương H ải Phòng Qu ảng Ninh BN VP Th ừa Thiên Huế Đà Nẵng Qu ảng Nam Qu ảng Ng ãi B ình ĐỊnh VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM TP.HCM ĐồngNai B à rịa – Vũng Tầu B ình Dương B ình Phước T ây Ninh LONG AN Ti ền Giang Việc phát huy thế mạnh từng vùng nhằm đẩy mạnh tăng trưởng hôi nhập Quốc Tế , dẫn đến có sự chuyển dịch cơ cấu KT khác nhau giữa các vùng . . ĐNB là vùng phát triển công nghiệp mạnh nhất chiếm 55.6% CN cả nước ( 2005) . ĐB SCLong vùng trọng điểm sx lương thực , thực phẩm chiếm 40.7% giá trị sx nông – lâm - thuỷ sản CN ( 2005) PHỐI CẢNH KHU Đ Ô THỊ, CN, DV BẮC NINH PHỐI CẢNH KHU CÔNG NGHIỆP PHỐ NỐI A, HƯNG YÊN ĐÀ NẴNG, TRUNG TÂM VKTTĐ MIỀN TRUNG CẦU THỊ NẠI NỐI BẮC QUI NHƠN VỚI KHU KINH TẾ NHƠN HỘI DÀI 2.477KM CẦU THỊ NẠI NỐI BẮC QUI NHƠN VỚI KHU KINH TẾ NHƠN HỘI DÀI 2.477KM Bài tập về nhà : 1. Dựa vào bảng số liệu : Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước từ năm 1990 – 2005 ( đơn vị % ) a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất b. Rút ra nhận xét và giải thích 2. Qua BSL: Cơ cấu GDP phân theo thành phần KT (% ) vẽ biểu đồ và rút ra nhận xét . Bai hoc ket thuc Cam on su chu y cua cac Thay - cac em
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_12_bai_20_chuyen_dich_co_cau_kinh_te_ba.ppt