Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Phạm Hữu Trữ

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

Chuyển dịch cơ cấu theo ngành kinh tế

Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế

Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ kinh tế

Chuyển dịch cơ cấu theo ngành kinh tế.

- Cơ cấu theo ngành kinh tế nước ta có sự chuyển dịch theo hướng CNH- HĐH biểu hiện:

 Tỷ trọng khu vực II và khu vực III chiếm tỷ trọng khá cao và có xu hướng tăng.

 Tỷ trọng khu vực I khá thấp và có xu hướng giảm nhanh .

Đồng thời trong nội bộ của từng ngành cũng có xu hướng thay đổi theo hướng:

* Trong nông nghiệp:

 Tỷ trọng ngành trồng trọt cao và có xu hướng giảm.

Tỷ trọng ngành chăn nuôi có xu hướng tăng nhanh.

Trong lĩnh vực Công nghiệp và dịch vụ từng bước đưa khoa học, công nghệ vào sản xuất, kinh doanh đem lại tính cạnh tranh cao hơn. Giảm những ngành kinh tế có tính phụ thuộc cao, khả năng cạnh tranh kém, ô nhiễm môi trường, kém bền vững.

 

ppt25 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Phạm Hữu Trữ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY, CÔ GIÁO 
ĐẾN DỰ TIẾT ĐỊA LÝ HÔM NAY! 
Giáo viên giảng dạy: Phạm Hữu Trữ 
5:55:44 CH 
1 
KIỂM TRA BÀI CŨ! 
5:55:44 CH 
2 
THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI THEO THÁNG CỦA CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA NĂM 2004 
 Em hãy nhận xét và so sánh mức thu nhập bình quân đầu người/ tháng giữa các vùng năm 2004? 
5:55:44 CH 
3 
Nhìn chung, thu nhập bình quân đầu người/ tháng các vùng nước ta có sự chênh lệch lớn: 
 - Thu nhập cao nhất là vùng Đông Nam bộ (833,0) cao gấp gần 2 lần bình quân cả nước và hơn gấp 3 lần vùng thấp nhất là Tây bắc (265,7) 
 - Vùng có mức thu cao hơn mức bình quân cả nước: Đông Nam bộ; ĐB Sông Hồng. 
 - Các vùng còn lại đều thấp hơn mức thu nhập bình quân của cả nước . 
NHẬN XÉT 
5:55:44 CH 
4 
 ĐỊA LÍ KINH TẾ 
BÀI 20 
CHUYỂN DỊCH 
 CƠ CẤU KINH TẾ 
5:55:44 CH 
5 
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ  
 Chuyển dịch cơ cấu theo ngành kinh tế 
 Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế 
 Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ kinh tế 
NỘI DUNG 
5:55:44 CH 
6 
1/ Chuyển dịch cơ cấu theo ngành kinh tế :   
Nghiên cứu biểu đồ H20.1 và kiến thức ở SGK/82 
5:55:44 CH 
7 
1/ Chuyển dịch cơ cấu theo ngành kinh tế. 
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1990-2005 	 Đơn vị: % 
Khu vực 
1990 
1991 
 1995 
 2002 
2005 
Nông-lâm-ngư nghiệp 
38,7 
40,5 
27,2 
23,0 
21,0 
Công nghiệp 
xây dựng 
22,7 
23,8 
28,8 
38,5 
41,0 
Dịch vụ 
38,6 
35,7 
44,0 
38,5 
38,0 
5:55:44 CH 
8 
H: Hãy nêu sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1990-2005 ? 
Ngành 
Năm 1990 
Năm 2005 
Nông nghiệp 
79,1 
71,5 
Lâm nghiệp 
4,7 
3,7 
Thuỷ sản 
16,2 
24,8 
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta.  (Đơn vị: %) 
Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất Nông nghiệp? 
5:55:44 CH 
9 
Ngành 
Năm 1996 
Năm 2005 
Khai thác 
13,9 
11,2 
Chế biến 
79,9 
83,2 
CN Điện, nước, khí đốt 
6,2 
5,6 
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta.  (Đơn vị: %) 
Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp? 
5:55:44 CH 
10 
I/ Chuyển dịch cơ cấu theo ngành kinh tế. 
- Cơ cấu theo ngành kinh tế nước ta có sự chuyển dịch theo hướng CNH- HĐH biểu hiện: 
 Tỷ trọng khu vực II và khu vực III chiếm tỷ trọng khá cao và có xu hướng tăng. 
 Tỷ trọng khu vực I khá thấp và có xu hướng giảm nhanh . 
Đồng thời trong nội bộ của từng ngành cũng có xu hướng thay đổi theo hướng: 
* Trong nông nghiệp: 
 Tỷ trọng ngành trồng trọt cao và có xu hướng giảm. 
Tỷ trọng ngành chăn nuôi có xu hướng tăng nhanh. 
Trong lĩnh vực Công nghiệp và dịch vụ từng bước đưa khoa học, công nghệ vào sản xuất, kinh doanh đem lại tính cạnh tranh cao hơn. Giảm những ngành kinh tế có tính phụ thuộc cao, khả năng cạnh tranh kém, ô nhiễm môi trường, kém bền vững. 
5:55:44 CH 
11 
      2/ Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế 
5:55:44 CH 
12 
2/ Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần k.tế : 
Bảng 20.2 Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế 	 Đơn vị tính: % 
Thành phần k. tế 
1995 
2000 
2005 
Nhà nước 
40,2 
38,5 
38,4 
Ngoài nhà nước 
Trong đó: 
 Kinh tế tập thể 
 Kinh tế tư nhân 
 Kinh tế cá thể 
53,5 
48,2 
45,6 
10.1 
 7.4 
36.0 
 8.6 
 7.3 
32.3 
 6.8 
 8.9 
29.9 
Vốn đầu tư nước ngoài 
6,3 
13,3 
16,0 
5:55:44 CH 
13 
 Hãy nhận xét sự chuyển dịch GDP theo thành phần K.tế ở nước ta? 
Phiếu thảo luận nhóm: 
H: Dựa vào bảng 20.2/SGK và kiến thức đã học hãy hoàn thiện bảng sau: 
5:55:44 CH 
14 
Thành phần kinh tế 
Nhà nước 
Ngoài Nhà nước 
Vốn nước ngoài 
Xu hướng chuyển dịch 
Ý nghĩa 
Thời gian: 5 phút 
Phiếu thảo luận nhóm: 
H: Dựa vào bảng 20.2/SGK và kiến thức đã học hãy hoàn thiện bảng sau: 
5:55:44 CH 
15 
Thành phần kinh tế 
Nhà nước 
Ngoài Nhà nước 
Vốn nước ngoài 
Xu hướng chuyển dịch 
Có xu hướng giảm 
Chiếm tỷ trọng cao nhưng có xu hướng giảm tỷ trọng 
 Có xu hướng tăng nhanh 
Ý nghĩa 
Đóng vai trò chủ đạo, then chốt trong nền kinh tế quốc dân 
 Tạo động lực để phát triển kinh tế tự chủ 
Nước ta ngày càng hội hập sâu với kinh tế thế giới 
 - Khu vực kinh tế nhà nước giảm tỷ trọng, nhưng vẫn đóng vai trò chủ đạo của nền kinh tế. 
2/ Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần k.tế : 
5:55:44 CH 
16 
 - Tỉ trọng khu vực kinh tế tư nhân tăng, K.tế tập thể và cá thể giảm. 
 - Tỉ trọng khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. 
 Nguyên nhân: 
 + Nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. 
 + Hội nhập sâu đặc biệt là sau khi nước ta gia nhập WTO. 
Dệt may 
Nghề truyền thống 
2/ Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần k.tế : 
5:55:44 CH 
17 
3/ Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ kinh tế: 
5:55:44 CH 
18 
3/ Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ kinh tế: 
 Vùng kinh tế trọng điểm Phía nam 
 Vùng kinh tế trọng điểm Miền trung 
Vùng kinh tế trọng điểm Phía B ắc 
Vùng chuyên canh lương thực, thực phẩm 
Vùng chuyên canh cây côngnghiệp 
- Đã hình thành các vùng sản xuất chuyên canh lúa cây công nghiệp. 
- Về công nghiệp : Hình thành các khu CN tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. 
- Hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm. 
5:55:44 CH 
19 
3/ Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ kinh tế: 
- Hình thành 3 vùng K.tế trọng điểm: 
Phía Bắc: 
 (7 tỉnh/TP) 
Hà nội, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Bắc Ninh, Hưng Yên,Hải Phòng, Quảng Ninh 
Đi đầu trong hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, kết hợp phát triển kinh tế với bảo vệ quốc phòng, an ninh xã hội, môi trường. 
Miền Trung : 
(5 tỉnh/TP) 
T.T.Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. 
Tạo từng bước trở thành vùng kinh tế năng động của cả nước. Đảm bảo vai trò hạt nhân của M.Trung và Tây nguyên. 
Phía Nam: 
(8 tỉnh/TP) 
TP.HCM, Đ.Nai, Vũng tàu,B.Dương, Bình phước, T.Ninh, Long an và Tiền Giang 
Giữ vị trí đầu tàu kinh tế, CNH-HĐH và vùng động lực kinh tế của cả nước. 
5:55:44 CH 
20 
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ  Củng cố: 
H: Nêu xu hướng chuyển dịch 
cơ cấu kinh tế 
 theo ng ành của 
nước ta ? 
5:55:44 CH 
21 
Hãy khoanh tròn các chữ cái trước ý đúng: 
1/ Thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân nước ta là: 
Kinh tế nhà nước 
Kinh tế tập thể. 
Kinh tế cá thể. 
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. 
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ 
5:55:44 CH 
22 
2/ Vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm nước ta là: 
A. Đồng bằng sông Hồng. 
B. Đồng bằng sông Cửu Long. 
C. Đông Nam bộ. 
D. Tây nguyên. 
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ 
5:55:44 CH 
23 
Bài tập về nhà: 
1/ Dựa vào bảng số liệu : (bài tập 2/ trang 86 SGK 
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG,LÂM VÀ THUỶ SẢN NƯỚC TA 	 	 Đơn vị: tỉ đồng 
Ngành 
2000 
2005 
Nông nghiệp 
129.140,5 
183.342,4 
Lâm nghiệp 
7.673,9 
9.496,2 
Ngư nghiệp 
26.498,9 
63.549,2 
Tổng số: 
163.313,3 
265.387,8 
a/ Tính tỷ trọng từng ngành trong tổng giá trị sản xuất Nông, Lâm và Thuỷ sản qua các năm? 
b/ Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất Nông, lâm và thuỷ sản. 
 2/ Học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài 21. 
5:55:44 CH 
24 
5:55:44 CH 
25 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_12_bai_20_chuyen_dich_co_cau_kinh_te_ph.ppt