Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Ngành trồng trọt

Dựa vào biểu đồ dưới đây, kết hợp với vốn kiến thức, em hãy cho biết:

+ Các loại cây trồng chính

+ Nhận xét quy mô ngành trồng trọt

+ Cơ cấu giá trị của các loại cây trồng?

+ Sản lượng, diện tích, lúa tăng nhanh qua các năm

+ Năng xuất lúa cũng tăng lên nhanh.

+ Bình quân lương thực có hạt trên đầu người đạt 470 kg/năm

+ Xuất khẩu hàng năm đạt mức 3-4 triệu tấn.

+ ĐBSHồng và ĐB Sông Cửu Long là hai vùng sản xuất lương thực lớn nhất cá nước

Dựa vào biểu đồ dưới đây em hãy nhận xét về diện tích cây CN và cây ăn quả trong thời kì 1990-2007?

* Diện tích tăng lên qua các năm từ 1990-2007

+ Cây ăn quả tăng từ 281,2 nghìn ha năm 1990 lên 775,5 nghìn ha năm 2007, gấp 2,8 lần.

+ Cây CN tăng từ 1199,3 nghìn ha năm 1990 lên 2642,4 nghìn ha năm 2007, tăng gấp 2,2 lần

* Cây công nghiệp gồm cây CN hàng năm và cây CN lâu năm.

 

ppt25 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Em hãy theo dõi đoạn phim để 
trả lời các câu hỏi trong bài học 
Bài 22: 
 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 
Địa Lí 12 
Dựa vào biểu đồ sau hãy nhận xét cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp? 
 * Nôi dung chính: 
Ngành trồng trọt 
Ngành chăn nuôi 
Người thực hiện Vũ Văn Duẩn 
ĐỊA LÍ 
1. Ngành trồng trọt 
 Dựa vào biểu đồ dưới đây, kết hợp với vốn kiến thức, em hãy cho biết: 
+ Các loại cây trồng chính 
+ Nhận xét quy mô ngành trồng trọt 
+ Cơ cấu giá trị của các loại cây trồng? 
Biểu đồ cơ cấu cây trồng qua các năm 
a. Sản xuất lương thực 
 Dựa vào SGK và từ thực tế em hãy trình bày vai trò sản xuất lương thực? 
+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân 
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi 
+ Nguồn hàng xuất khẩu 
+ Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến 
+ Góp phần giải quyết vấn đề việc làm 
 Dựa vào vốn hiểu biết, kết hợp với SGK em hãy hoàn thành những yêu cầu trong bảng sau? 
Sản xuất lương thực 
Thuận lợi 
Khó khăn 
+ Điều kiện tự nhiên, tài nguyên đất, nước, khí hậu, sinh vật thích hợp. 
+ Lao động đông, dồi dào 
+ Thị trường lớn 
+ Chính sách phát triển của nhà nước 
+ Thiên tai: Lũ lụt, hạn hán 
+ Sâu bệnh 
Em hãy kể những cây lương thực chính ở nước ta và cho biết cây nào quan trọng nhất? 
 Cây lương thực gồm: Lúa, ngô, sắn, khoai lang.Trong đó lúa là cây lương thực quan trọng nhất. 
Dựa vào biểu đồ dưới đây kết hợp với SGK, em hãy nhận xét tình hình 
phát triển của cây lúa? 
Biểu đồ diện tích, sản lượng lúa (1980- 2007) 
Năm 
? 
+ Sản lượng, diện tích, lúa tăng nhanh qua các năm 
+ Năng xuất lúa cũng tăng lên nhanh. 
Năm 
1980 
1990 
2005 
2006 
2007 
Năng suất (tạ/ha/người) 
19.2 
25.6 
49.3 
48.9 
49.9 
+ Bình quân lương thực có hạt trên đầu người đạt 470 kg/năm 
+ Xuất khẩu hàng năm đạt mức 3-4 triệu tấn. 
Từ hiểu biết, các nguồn thông tin, em hãy cho biết Việt Nam đứng 
vị trí thứ mấy trên thế giới về xuất khẩu gạo? 
+ ĐBSHồng và ĐB Sông Cửu Long là hai vùng sản xuất lương thực lớn nhất cá nước 
Thu hoạch lúa ở ĐBSCL 
ĐBSH vào mùa Cấy 
 Hiện nay SX LT đang đặt ra những vấn đề gì? 
 
+ Diện tích sx LT bị thu hẹp 
+ Sản lượng LT bị chững lại 
+ Dân số tăng nhanh dẫn đến BQ lương thực theo đầu người thấp. 
b. Sản xuất cây thực phẩm 
Dựa vào biểu đồ sau, vốn kiến thức em hãy nhận xét giá trị sản xuất 
rau đậu qua các năm 1990-2007? 
+ Giá trị sản xuất rau đầu tăng lên nhanh năm 2007 gấp 2,9 lần so với năm 1990 
+ Rau đậu được trồng khắp mọi nơi nhưng tập trung nhất là các vùng ven các thành phố lớn như Hà Nội TP Hồ Chí Minh, Đà NẵngRau nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và ĐB sông Cửu Long, đậu nhiều nhất ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên 
Vùng rau xung quanh thành phố Hà Nội 
Biểu đồ giá trị sản xuất rau đậu (1990-2007) 
c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả 
 Dựa vào SGK vốn hiểu biết em hãy hoàn thành những yêu cầu 
trong bảng sau? 
Cây công nghiệp và cây ăn quả 
Thuận lợi 
Khó khăn 
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm 
+ Có nhiều loại đất thích hợp: đất badan 
+ Diện tích rộng có thể phát triển vùng cây CN tập trung 
+ Nguồn lao động dồi dào 
+ Đã hình thành mạng lưới cơ sở chế biến 
+ Nguồn lương thực bảo đảm 
+ Thị trường rộng lớn 
+ Thị trường thế giới có nhiều biến động 
+ Chất lượng sản phẩm chưa cao 
+ Biến động của khí hậu 
Biểu đồ diện tích cây CN và cây ăn quả (1990-2007) 
Dựa vào biểu đồ dưới đây em hãy nhận xét về diện tích cây CN và cây ăn quả trong thời kì 1990-2007? 
 * Diện tích tăng lên qua các năm từ 1990-2007 
+ Cây ăn quả tăng từ 281,2 nghìn ha năm 1990 lên 775,5 nghìn ha năm 2007, gấp 2,8 lần. 
+ Cây CN tăng từ 1199,3 nghìn ha năm 1990 lên 2642,4 nghìn ha năm 2007, tăng gấp 2,2 lần 
* Cây công nghiệp gồm cây CN hàng năm và cây CN lâu năm. 
 Dựa vào SGK và những hiểu biết của bản thân em hãy hoàn thành những yêu cầu trong bảng sau? 
Các chỉ số 
Cây công nghiệp hàng năm 
Cây công nghiệp lâu năm 
Cây trồng chính. 
+ Mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá 
+Cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè.. 
Thời gian thu hoạch. 
+ Trong vòng một năm 
+ Khoảng 3- 5 năm có cây lâu hơn 
Khả năng cho thu hoạch 
+ Thu hoạch một lần 
+ Thu hoạch nhiều lần 
Phân bố chủ yếu 
+ ĐBSCL, ĐB sông Hồng, Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung 
+ Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ, ĐBSCL 
? 
Hoạt động nhóm 
Nhóm 1 
Nhóm 2 
Cây điều ở ĐNB 
Cây dừa ở ĐBSCL 
Cây cao su ở ĐNB 
Cây cafê ở Tây Nguyên 
Cây cói Nga Tiến Thanh Hóa 
Cây bông ở Bình Thuận 
Cây lạc ở ĐB sông Hồng 
Cây mía Thanh Hóa 
Một số cây công nghiệp chính ở Việt Nam 
Quan sát biểu đồ em hãy nhận xét về cơ cấu diện tích cây công nghiệp? 
+ Cây CN lâu năm chiến tỷ lệ lớn về diện tích trên 50% trong tổng diện tích cây CN 
+ Cây CN hàng năm chiến tỷ lệ diện tích thấp dưới 50% trong tổng diện tích cây CN 
+ Tỷ lệ diện tích cây CN lâu năm tăng mạnh còn tỷ lệ cây CN hàng năm giảm trong tổng diện tích cây CN. 
Biểu đồ cơ cấu diện tích cây công nghiệp (1990- 2007) 
Năm 
Hiện nay vấn đề cần giải quyết đối với cây CN là gì? 
 Dựa vào SGK và những kiến thức của bản thân em hãy giải thích vì sao 
 cây CN lâu năm lại có vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây CN? 
* Cây ăn quả 
 Từ thực tế, kết hợp với SGK em hãy hoàn thành những yêu cầu trong bảng sau? 
Các cây ăn quả chính 
Nơi tập trung nhiều nhất 
+ Chuối, Cam, xoài, nhãn, vải thiều, chôm chôm, dứa, sầu riêng 
+ ĐBSCL, Đông Nam Bộ, Bắc Bộ 
Sầu riêng ở ĐNB 
Vải thiều ở Bắc Giang 
Xoài ĐBSCL 
Nhãn ở Bắc Bộ 
Em hãy kể tên các cây trồng ở địa phương em đang sống ? 
2. Ngành chăn nuôi 
Năm 
 Dựa vào SGK và 
 biểu đồ dưới đây 
 em hãy nhận xét 
tỉ trọng của ngành 
chăn nuôi trong 
 giá trị sản xuất nông 
nghiệp (1990-2007) 
+ Ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng dưới 30%, nhưng tỉ trọng ngành chăn nuôi ngày càng tăng. 
+ Chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa, chăn nuôi trang trại 
+ Tỉ trọng sản phẩm không qua giết thịt ngày càng cao trong giá trị sản xuất ngành chăn nuôi. 
Ở các nước phát triển về tỉ trọng ngành chăn nuôi có giống Việt Nam không? 
Biểu đồ tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp (1990 – 2007) 
Năm 
Dựa vào SGK và từ thực tế em hãy hoàn thành những yêu cầu trong bảng sau? 
Ngành chăn nuôi 
Thuận lợi 
Khó khăn 
+ Cơ sở thức ăn đảm bảo tốt 
+ Nhiều giống mới 
+ Cơ sở thú y rộng khắp 
+ Lao động dồi dào 
+ Thị trường rộng lớn 
+ Nhiều cơ sở chế biến SP từ chăn nuôi 
+ Năng xuất, chất lượng chưa cao. 
+ Dịch bệnh 
+ Thị trường có nhiều biến động 
Em hãy nêu những nguồn cung cấp thức ăn cho chăn nuôi ở nước ta 
Nguồn thức ăn từ : + Hoa màu lương thực 
 + Đồng cỏ 
 + Phụ phẩm của ngành thủy sản 
 + Thức ăn từ công nghiệp 
a. Chăn nuôi lợn và gia c ầ m 
Dựa vào biểu đồ dưới đây em hãy nhận xét tình hình phát triển của đàn lợn và gia cầm (1990 -2007) 
+ Đàn lợn tăng từ 12260,5 nghìn con (1990) lên 26560,7 nghìn con năm 2007 
+ Đàn gia cầm tăng nhanh so với năm 1990 là 107400 năm 2007 là 142100 nghìn con 
Biểu đồ Số lượng đàn lợn và gia cầm 1990-2007 
* Chăn nuôi lợn và gia cẩm tập trung nhiều ở ĐBSCL và ĐB sông Hồng 
Chăn nuôi lơn ở ĐB sông Hồng 
Chăn nuôi vịt ử ĐBSCL 
Chăn nuôi gà ở ĐBSH 
 Tại sao năm 2005 đàn gia cầm lại giảm mạnh ? 
? 
b. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ 
1777.6 
6724.7 
2996.4 
2007 
1525.3 
6510.8 
2921.1 
2006 
1314.1 
5540.7 
2922.2 
2005 
543.9 
4127.9 
2897.2 
2000 
550.5 
3638.9 
2962.8 
1995 
372.3 
3116.9 
2854.1 
1990 
Dê, cừu 
Bò 
Trâu 
Năm 
Số lượng gia súc ăn cỏ 
năm 1990- 2007 (nghìn con) 
 + Số lượng đàn trâu bò, dê cừu tăng lên nhanh trong thời gian từ 1990-2007 
 + Phân bố chủ yếu: TDMN phía Bắc, Bắc Trung Bộ, DH Nam Trung Bộ, Tây Nguyên 
Trâu ở TDMN phía Bắc 
Bò ở BTB 
Dê ở TDMN phía Bắc 
Em hãy kể những vật nuôi ở địa phương em? 
? 
 Dựa vào SGK và những hiểu biết của bản thân em hãy nhận xét số lượng 
gia súc ăn cỏ qua các năm 1990-2007 trong bảng sau? 
 Hiện nay ngành chăn nuôi cần phải qiải quyết những vấn đề gì? 
+ Dịch bệnh triền miên 
+ Thị trường luôn biến dộng 
+ Nguồn thức ăn 
Bài tập củng cố 
Em hãy phân tích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị của ngành nông nghiệp trong thời kì 1990-2007 
+ Ngành trồng trọt chiến tỉ trọng cao trong tổng giá trị ngành nông nghiệp, nhưng đang có xu hướng giảm, ngành chăn nuôi chiến tỉ trọng nhỏ song đang có xu hướng tăng lên, ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ khiêm tồn trong tổng giá trị ngành nông nghiệp. 
+ Xu hướng giảm dần tỉ trọng của ngành trồng trọt đồng thời tăng dần tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong tổng giá trị ngành nông nghiệp. 
Những câu trả lời nào sau đây không phù hợp? 
Những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành trồng trọt ở nước ta 
Điều kiện tự nhiên, tài nguyên đất, nước, khí hậu, sinh vật thích hợp. 
Nguồn thức ăn 
Lao động đông, dồi dào 
Cơ sở thú y phát triển mạnh 
 
 
Từ những kiến thức đã học, kết hợp với thực tế địa phương em hãy hoàn thành yêu cầu trong bảng sau? 
Các chỉ tiêu 
Ngành trồng trọt 
Ngành chăn nuôi 
Các cây trồng, vật nuôi 
Thuận lợi 
Khó khăn 
Tình hình phát triển 
Về nhà 
Chúc các em học tôt! 
Xin chân thành cảm ơn! 
Chúc quý thầy cố sức khỏe - hạnh phúc 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_12_bai_22_van_de_phat_trien_nong_nghiep.ppt