Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp

1. Ngành thủy sản

 a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản

 b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản

2. Lâm nghiệp

 a. Lâm nghiệp nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái.

 b. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp

 

ppt36 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 
BÀI 24 . 
Bài 24 . VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN 	VÀ LÂM NGHIỆP 
1. Ngành thủy sản 
	 a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản 
	b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản 
2. Lâm nghiệp 
	 a. Lâm nghiệp nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái. 
	b. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp 
NỘI DUNG CHÍNH 
Những điều kiện thuận lợi và khó khăn 
để phát triển ngành thủy sản. 
1. Ngành thủy sản 
Bài 24 . VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 
THẢO LUẬN NHÓM 
Nhóm 1 : Nêu những điều kiện thuận lợi về tự nhiên để phát triển ngành thủy sản ở nước ta. 
Nhóm 2 : Nêu những điều kiện khó khăn về tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển ngành thủy sản ở nước ta. 
Nhóm 3 : Nêu những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội để phát triển ngành thủy sản ở nước ta. 
Nhóm 4 : Nêu những điều kiện khó khăn về kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển ngành thủy sản ở nước ta. 
Điều kiện tự nhiên 
Điều kiện KT - XH 
Thuận lợi 
Khó khăn 
Thuận lợi 
Khó khăn 
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản. 
1. Ngành thủy sản 
Bài 24 . VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 
- Có bờ biển dài, thành phần loài phong phú trữ lượng lớn. 
- Có nhiều ngư trường lớn: Cà Mau, Kiên Giang, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu 
- Có nhiều mặt nước để nuôi trồng thủy sản: bãi triều, đầm phá, vũng ...ở Hải Phòng, Quảng Ninh 
- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ô trũng  nuôi thủy sản ngọt. 
- Bão, gió mùa đông bắc. 
- Môi trường biển, bị suy thoái, nguồn lợi thủy sản giảm. 
 Cơ sở vật chất 
ngày càng được 
hiện đại, các dịch 
vụ cung ứng phát triển. 
- Thị trường ngày càng mở rộng có nhiều chính sách khuyến khích phát triển. 
- Phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới. 
 - Hệ thống cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu. 
 - CN chế biến còn hạn chế. 
b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản 
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản 
1. Ngành thủy sản 
Bài 24 . VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA CÁC NGÀNHTRONG NÔNG NGHIỆP 
N hận xét tỷ trọng ngành thủy sản trong  cơ cấu giá trị sản xuất của các ngành trong nông nghiệp . 
Chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong KVI 
% 
% 
% 
% 
% 
% 
Nghìn tấn 
Năm 
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA CẢ NƯỚC 
N hận xét sản lượng ngành thủy sản của cả nước 
Giá trị sản lượng ngành thủy sản không ngừng tăng lên 
2250.5 
3474,9 
4197,8 
b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản 
* Tình hình chung: 
 - T rong những năm gần đây , ngành thủy sản có 
những bước phát triển đột phá . 
 - S ản lượng thủy sản tăng (2005: 3,4 triệu tấn), 
bình quân 42kg/người/năm. 
 - Nuôi trồng đang chiếm tỷ lệ ngày càng cao. 
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản 
1. Ngành thủy sản 
Bài 24 . VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 
Nghìn tấn 
Năm 
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA CẢ NƯỚC 
Nhận xét sản lượng thủy sản khai thác và  thủy sản nuôi trồng của cả nước . 
b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản 
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản 
1. Ngành thủy sản 
Bài 24 . VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 
Thủy sản 
TS Khai thác 
TS Nuôi trồng 
Tình hình  phát triển 
* Tình hình phát triển và phân bố thủy sản khai thác và thủy sản nuôi trồng: 
- Sản lượng  thủy sản  khai thác  tăng 
- Sản lượng  thủy sản  nuôi trồng  tăng nhanh 
SL 
2000 
2005 
2007 
Sản lượng 
100 
100 
100 
TS Nuôi trồng 
26.2 
42.8 
50.6 
TS Đánh bắt 
73.8 
57.2 
49.4 
Cơ cấu sản lượng thủy sản qua các năm . Đơn vị : % 
Nhận xét cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác và  thủy sản nuôi trồng của cả nước 
b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản 
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản 
1. Ngành thủy sản 
Bài 24 . VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 
Thủy sản 
TS Khai thác 
TS Nuôi trồng 
Tình hình  phát triển 
* Tình hình phát triển và phân bố thủy sản khai thác và thủy sản nuôi trồng: 
- Tỷ trọng  thủy sản  khai thác  giảm. 
- Tỷ trọng  thủy sản  nuôi trồng  t ăng nhanh . 
Nêu tình hình  phân bố thủy 
s ản khai thác  và thủy sản  nuôi trồng 
b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản 
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản 
1. Ngành thủy sản 
Bài 24 . VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 
Thủy sản 
TS Khai thác 
TS Nuôi trồng 
Phân bố 
 Nhiều tỉnh thành ven biển, nhất là các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ 
* Tình hình phát triển và phân bố thủy sản khai thác và thủy sản nuôi trồng: 
 Chủ yếu ở 
đồng bằng  sông Cửu 
Long và đồng 
b ằng sông 
Hồng 
b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản 
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản 
1. Ngành thủy sản 
Bài 24 . VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 
* Tình hình chung : 
 - T rong những năm gần đây có những bước phát triển đột phá . 
 - Số lượng thủy sản tăng (2005: 3,4 triệu tấn), bình quân 42kg/người/năm. 
 - Nuôi trồng đang chiếm tỷ lệ ngày càng cao. 
TS Khai thác 
TS Nuôi trồng 
* Tình hình phát triển 
- Sản lượng thủy sản khai thác tăng 
- Tỷ trọng thủy sản khai thác giảm. 
- Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng 
- Tỷ trọng thủy sản nuôi trồng tăng. 
* Phân bố 
- Nhiều tỉnh thành ven biển, nhất là các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ 
- Chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng 
* Tình hình phát triển và phân bố thủy sản khai thác và thủy sản nuôi trồng: 
Nuôi và thu hoạch cá tra ở ĐB SCL 
Nuôi tôm trên ao đất lót bạt 
Thu hoạch tôm ở ĐB SCL 
Những món ăn bổ dưỡng 
HÀU HẤP 
TÔM HÙM 
Là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến 
Sản xuất thủy sản xuất khẩu 
Tàu đánh bắt cá 
Đánh bắt cá ở Biển Đông 
1. Ngành thủy sản 
Bài 24 . VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 
2. Ngành lâm nghiệp 
 a. Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái 
 - Kinh tế : 
	+ Cung cấp gỗ , lâm sản , dược liệu , nguyên liệu cho 
	 sản xuất và đời sống . 
	+ Bảo vệ các hồ thủy điện , thủy lợi  
 - Sinh thái : 
	+ Chống xói mòn đất . 
	+ Bảo vệ các loài động vật , thực vật quí hiếm . 
	+ Điều hòa dòng chảy sông ngòi , chống lũ lụt và 	khô hạn . 
	+ Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước  
Nêu v ai trò về mặt kinh tế và  sinh thái đối với phát triển lâm nghiệp . 
1. Ngành thủy sản 
Bài 24 . VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 
2. Ngành lâm nghiệp 
 a. Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái 
b. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp 
+ Sự phát triển: 
Nghìn ha 
Năm 
DIỆN TÍCH RỪNG CỦA CẢ NƯỚC 
10915,6 
12418,5 
12739,6 
1. Ngành thủy sản 
Bài 24 . VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 
2. Ngành lâm nghiệp 
 a . Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái 
b. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp 
 - Về rừng trồng: 
	+ Cả nước có 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung , chủ yếu là rừng làm 	nguyên liệu giấy , rừng gỗ trụ mỏ , rừng phòng hộ . 
	+ Hằng năm , trồng khoảng 200 nghìn ha rừng tập trung . 
 - Về khai thác , chế biến gỗ và lâm sản : 
	+ Hàng năm khai thác khoảng 2,5 triệu m 3 gỗ , 120 triệu cây tre luồng 
	và 100 triệu cây nứa . 
	 + Các sản phẩm gỗ : gỗ tròn , gỗ xẻ , đồ gỗ  
	+ Cả nước có hơn 400 nhà máy cưa xẻ gỗ và vài nghìn xưởng xẻ 
	gỗ thủ công . Công nghiệp làm giấy phát triển mạnh . 
+ Sự phát triển: 
Trình bày 
tình hình 
phân bố 
của ngành 
lâm nghiệp 
1. Ngành thủy sản 
Bài 24 . VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 
2. Ngành lâm nghiệp 
 a . Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái 
 b . Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp 
* Phân bố: chủ yếu ở Tây Nguyên , Bắc Trung Bộ và Trung du miền núi Bắc Bộ. 
MỘT SỐ LOẠI RỪNG TRỒNG 
RỪNG LÀM GIẤY 
RỪNG GỖ TRỤ MỎ 
RỪNG PHÒNG HỘ 
RỪNG THÔNG 
CÁC SẢN PHẨM GỖ 
GỖ DÁN 
GỖ LẠNG 
VÁN SÀN 
GỖ XẺ 
GỖ TRÒN 
NHÀ MÁY GIẤY BÃI BẰNG 
Liên hiệp giấy Tân Mai 
 Tổng kết 
1. Nhờ các điều kiện nào mà ĐBSCL trở thành vùng nuôi tôm và cá lớn nhất nước ta? 
2. Ngaønh laâm nghieäp ôû nöôùc ta coù vai troø quan troïng veà maët kinh teá va øsinh thaùi nhö theá naøo? 
Hướng dẫn học tập 
 - Ñoái vôùi baøi hoïc ôû tieát hoïc naøy: 
 	 + Nhöõng ñieàu kieän thuaän lôïi vaø khoù khaên ñeå phaùt trieån thuûy 	saûn. Söï phaùt trieån vaø phaân boá ngaønh thuûy saûn 
 	+ Ngaønh laâm nghieäp ôû nöôùc ta coù vai troø quan troïng veà maët 	kinh teá 	va øsinh thaùi nhö theá naøo? Söï phaùt trieån vaø phaân boá 	laâm nghieäp nöôùc ta. 
 	 + Traû lôøi caâu hoûi vaø laøm baøi taäp sgk 
 - Ñoái vôùi baøi hoïc ôû tieát hoïc tieáp theo: 
	 Chuaåân bò: Xem tröôùc baøi 25, tìm hieåu: 
 	. Caùc nhaân toá taùc ñoäng tôùi toå chöùc laõnh thoå noâng nghieäp ôû 	nöôùc ta. 
 	. Caùc vuøng noâng nghieäp ôû nöôùc ta. 
 	. Nhöõng thay ñoåi trong toå chöùc laõnh thoå noâng nghieäp ôû nöôùc 	ta. 
BÀI HỌC KẾT THÚC 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_12_bai_24_van_de_phat_trien_nganh_thuy.ppt