Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm - Phạm Đức Chung

Công nghiệp điện lực

Tiềm năng phát triển

Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển CN điện lực:

+ Hệ thống sông ngòi dày đặc, có giá trị lớn về thủy điện.

+ Nguồn nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí,

+ Nguån n¨ng l­îng kh¸c: sức gió, năng lượng Mặt Trời, thuû triÒu.

Tình hình phát triển và cơ cấu:

Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm

- Cơ cấu ngành đa dạng

 Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú

 Thị trường tiêu thụ rộng lớn

 Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp

 

ppt34 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 31 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm - Phạm Đức Chung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chào mừng thầy cô về dự thi 
giáo viên giỏi tỉnh năm học 2009 - 2010 
Lớp 12A12 
trường thpt quế võ số 1 tỉnh bắc ninh 
Kiểm tra bài cũ 
Hãy chứng minh cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng. 
Bài 27 
vấn đề phát triển Một số NGàNH công nghiệp trọng điểm 
Giáo viên thực hiện: Phạm Đức Chung 
Bài 27 
vấn đề phát triển Một số NGàNH công nghiệp trọng điểm 
1.Công nghiệp năng lượng 
2. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm 
Bài 27 
vấn đề phát triển Một số NGàNH công nghiệp trọng điểm 
Công nghiệp khai thác 
nguyên, nhiên liệu 
Sản xuất điện 
Than 
Dầu khí 
Nhiệt 
 điện 
Thuỷ 
điện 
Các loại 
 khác 
Các loại 
 khác 
1. Công nghiệp năng lượng 
Công nghiệp năng lượng 
Sơ đồ cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng 
Các loại 
Trữ lượng 
Phân bố 
Tình hình sx 
a) Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu 
 Công nghiệp khai thác than 
antraxit 
Nhóm 1 
 Công nghiệp khai thác dầu khí 
Trữ lượng 
Phân bố 
Tình hình sản xuất 
Nhóm 2 
Các loại 
Trữ lượng 
Phân bố 
Tình hình sx 
a) Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu 
 Công nghiệp khai thác than 
Antraxit 
Than nâu 
Than bùn 
antraxit 
Bieu đo 
Hơn 3 tỉ tấn 
Hàng chục tỉ tấn 
Lớn 
Khu vực Quảng Ninh 
Đb sông Hồng 
ĐBSCL (đặc biệt là 
khu vực U Minh) 
Trước năm 2000 tốc 
 độ tăng trung bình 
- Gần đây sản lượng tăng nhanh 
năm 2005 đạt 34.1 tr tấn 
Trữ lượng 
Phân bố 
Tình hình sản xuất 
- Dầu mỏ vài tỉ tấn 
- Khí đốt hàng trăm tỉ m 3 khí. 
- Bể trầm tích Cửu Long, Nam Côn Sơn 
- Ngoài ra dầu khí còn có ở bể trầm tích sông Hồng, Trung Bộ, Thổ Chu – Mã lai. 
Năm 1986,bắt đầu khai thác 
 Đến nay s lượngkhai thác liên tục tăng (năm 2005 đạt 18,5 triệu T ). 
- Chuẩn bị cho ra đời ngành CN lọc, hoá dầu (Dung Quất) 
 Công nghiệp khai thác dầu khí 
a) Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu 
Hỡnh ảnh cn khai thỏc than 
Hỡnh ảnh cn khai thỏc dầu, khớ 
b. Công nghiệp đ iện lực 
 Tiềm năng phát triển 
Nước ta cú nhiều tiềm năng phỏt triển CN điện lực : 
+ Hệ thống sụng ngũi dày đặc , cú giỏ trị lớn về thủy điện . 
+ Nguồn nhiờn liệu dồi dào : than, dầu khớ, 
+ N guồn năng lượng khác: sức giú , năng lượng Mặt Trời, thuỷ triều ... 
 Tỡnh hỡnh phỏt triển và cơ cấu : 
Hãy phân tích những thế mạnh về tự nhiên đối với việc phát triển công nghiệp điện lực ở nước ta. 
Bản đồ điện 
 Tỡnh hỡnh phỏt triển và cơ cấu : 
b. Công nghiệp đ iện lực 
- Sản lượng điện tăng rất nhanh : 
 + Năm 1985: 5,2 tỉ kWh; năm 2005: 52,1 tỉ kWh. 
+ Mạng lưới tải điện đỏng chỳ ý nhất là đường dõy siờu cao ỏp 500 kV Hoà Bình đến Phú Lâm (TP HCM) 
+ Xây dựng được nhiều nhà máy nhiệt điện, thủy điện 
- Cơ cấu sản lượng điện phõn theo nguồn cú sự thay đổi : 
+ Giai đoạn 1991 – 1996 thủy điện chiếm hơn 70% 
+ Đến năm 2005 nhiệt điện chiếm khoảng 70%. 
Biểu đồ sản lượng than, dầu mỏ 
và điện của nước ta 
70 % 
30% 
30% 
70% 
Nhieọt ủieọn 
Thuyỷ ủieọn 
Giai ủoaùn 1991-1996 
Naờm 2005 
b. Công nghiệp đ iện lực 
 Các ngành thủy điện và nhiệt điện 
b. Công nghiệp đ iện lực 
Các nhà máy 
Địa điểm 
(sông) 
Công suất 
(MW) 
Hũa Bỡnh 
Sơn La 
Yaly 
Trị An 
Tuyên Quang 
Hoà Bình 
Yaly 
Trị An 
Thác Bà 
Sơn La 
(đang XD) 
Tuyên Quang 
(đang XD) 
Sông Đà 
Sông Xê Xan 
S Đồng Nai 
Sông Chảy 
Sông Đà 
Sông Gâm 
1920 
720 
400 
110 
2400 
342 
Thác Bà 
 Nhiệt điện 
+ Thế mạnh: 
Các nhà máy 
Nguyên liệu sử dụng 
Công suất (MW) 
Địa điểm 
(tỉnh,TP) 
Phả Lại 1 và 2 
Than 
440 và 600 
Uông Bí và Uông Bí mở rộng 
Than 
150 & 300 
Ninh Bình 
Than 
100 
Phú Mỹ 1, 2, 3, 4 
Khí 
6146 
Thủ Đức 
Dầu 
165 
Bà Rịa 
Khí 
411 
Cà Mau 1 và 2 
Khí 
1500 
b. Công nghiệp đ iện lực 
nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí, năng lượng Mặt Trời.. 
map 
Phả Lại 
Phú Mỹ 
Thủ Đức 
Uông Bí 
Na Dương 
Cà Mau 
Ninh Bình 
Các nhà máy 
Nguyên liệu sử dụng 
Công suất 
(MW) 
Địa điểm 
(tỉnh,TP) 
Phả Lại 1 và 2 
Than 
440 và 600 
Hải Dương 
Uông Bí và Uông Bí mở rộng 
Than 
150 và 300 
Quảng Ninh 
Ninh Bình 
Than 
100 
Ninh Bình 
Phú Mỹ 1, 2, 3, 4 
Khí 
4164 
Bà Rịa – Vũng Tàu 
Bà Rịa 
Dỗu 
411 
Bà Rịa – Vũng Tàu 
Cà Mau 1 và 2 
Khí 
1500 
Cà Mau 
Nhiệt điện 
NHà MáY THủY ĐIệN SƠN LA 
tHủY ĐIệN HòA BìNH 
THUỷ ĐIệN TUYÊN QUANG 
THUỷ ĐIệN TRị AN 
THUỷ ĐIệN YALY 
THUỷ ĐIệN xÊ XAN 3 
Nhiệt điện Uông Bí 
Nhiệt điện Cẩm Phả 
Nhiệt điện Hải Phòng 
Nhiệt điện Phả Lại 
NHIệT ĐIệN NA DƯƠNG 
NHIệT ĐIệN PHú Mỹ 
NHIệT ĐIệN Cà MAU 
2.Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm 
CN Chế biến 
lương thực thực phẩm 
Chế biến sản 
phẩm trồng trọt 
Chế biến sản 
phẩm chăn nuôi 
Chế biến thuỷ, 
hải sản 
Xay 
xát 
Sữa và 
các 
sản 
phẩm 
từ 
sữa 
Thịt 
và 
các 
sản 
phẩm 
từ thịt 
Sản 
phẩm 
khác 
Chè, 
cà fê 
thuốc 
lá 
Đường 
mía 
Tôm, 
cá 
Muối 
Nước 
mắm 
Rượu, 
bia, 
nước 
ngọt 
Sản 
phẩm 
khác 
2.Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm 
Hãy giải thích vì sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay? 
- Cơ cấu ngành đa dạng 
 Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú 
 Thị trường tiêu thụ rộng lớn 
 Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp 
Các phân ngành 
Cơ sở nguyên liệu 
Tình hình sản xuất và các sản phẩm chính 
Nơi phân bố chủ yếu 
1. Chế biến sản phẩm trồng trọt 
Xay sát 
Vùng đồng bằng, trung du 
Khoảng 39 triệu tấn gạo, ngô/năm 
Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, các tỉnh ĐBS CL, ĐBS Hồng 
Đường mía 
28 – 30 vạn ha 
Khoảng 1 triệu tấn đường/ năm 
ĐBS C L, Đông N Bộ, Bắc T Bộ và DH Nam T Bộ 
Chè 
10 – 12 vạn ha 
12 vạn tấn (búp khô) 
TD MN Bắc Bộ,T. nguyên 
Cà phê 
Gần 50 vạn ha 
89 vạn tấn cà phê 
Tây Nguyên, Đông N Bộ 
Rượu, bia, nước ngọt 
Một phần nguyên liệu nhập 
160 – 220 triệu lít rượu, 1,3 – 1,4 tỉ lít bia 
Các đô thị lớn 
2. Chế biến sản phẩm chăn nuôi 
Sữa và các sản phẩm từ sữa 
Các cơ sở chăn nuôi 
300 – 350 triệu hộp sữa, bơ, pho mát 
Các đô thị lớn và các địa phương chăn nuôi bò 
Thịt và các sản phẩm từ thịt 
Các cơ sở chăn nuôi 
Thịt hộp, lạp xường, xúc xích 
Hà Nội, TP Hồ Chí Minh 
3. Chế biến sản phẩm chăn nuôi 
Nước mắm 
Cá biển 
190 – 200 triệu lít 
Cát Hải, Phan Thiết, P Quốc 
Tôm, cá 
Đánh bắt và nuôi trồng 
Đóng hộp, đông lạnh 
ĐBS Cửu Long và một số vùng 
Chế biến thủy, hải sản 
CủNG Cố 
Công nghiệp khai thác 
nguyên, nhiên liệu 
Sản xuất điện 
Than 
Dầu khí 
Nhiệt 
 điện 
Thuỷ 
điện 
Các loại 
 khác 
Các loại 
 khác 
Công nghiệp năng lượng 
CN Chế biến 
lương thực thực phẩm 
Chế biến sản 
phẩm trồng trọt 
Chế biến sản 
phẩm chăn nuôi 
Chế biến thuỷ, 
hải sản 
Xay 
xát 
Sữa và 
các 
sản 
phẩm 
từ 
sữa 
Thịt 
và 
các 
sản 
phẩm 
từ thịt 
Sản 
phẩm 
khác 
Chè, 
cà fê 
thuốc 
lá 
Đường 
mía 
Tôm, 
cá 
Muối 
Nước 
mắm 
Rượu, 
bia, 
nước 
ngọt 
Sản 
phẩm 
khác 
Tại sao công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta? 
CủNG Cố 
Câu 1: Vùng nào ở nước ta có trữ năng thuỷ điện lớn nhất cả nước? 
A. Vung Đồng bằng sông Hồng 
B. Tây Nguyên 
D. Trung du miền núi Bắc Bộ 
C. Đông Nam Bộ 
CủNG Cố 
Câu 2. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm nước ta vì? 
A. Có nguồn nguyên liệu dồi dào 
B. Dân cư đông thị trường tiêu thụ lớn 
D. Tất cả các ý trên 
C. Đòi hỏi ít vốn đầu tư, thu hồi vốn nhanh 
CủNG Cố 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_12_bai_27_van_de_phat_trien_mot_so_ngan.ppt
Bài giảng liên quan