Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc (Bản hay)
Bưu chính
Đặc điểm:
Mang tính phục vụ
Mạng lưới bưu chính phát triển rộng khắp
Cả nước có hơn 300 bưu cục, 18 nghìn điểm phục vụ, hơn 8 nghìn điểm bưu điện- văn hoá xã
Hạn chế: Phân bố không hợp lí, công nghệ lạc hậu
-Phương hướng phát triển:
Phát triển các hoạt động mang tính kinh doanh
Áp dụng tiến bộ KHKT đẩy nhanh tiến độ phát triển
Viễn thông
-Xuất phát điểm thấp nhưng phát triển với tốc độ rất nhanh. Năm 2009 có 101 triệu máy (86,7% là di động), TB 117 máy/100 dân, kĩ thuật được số hoá hoàn toàn
-Mạng viễn thông tương dối đa dạng:
Mạng điện thoại ( gồm nội hạt và đường dài)
Mạng phi thoại ( Fax, truyền trang báo trên kênh thông tin)
Mạng truyền dẫn ( Dây trần, viba, cáp sợi quang, viễn thong quốc tế Internet – năm 2009 cả nước có 2,9 triệu người dùng Internet)
Những hình ảnh trên nói về ngành kinh tế nào của nước ta ? BÀI 30. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành Dịch Vụ Giao thông vận tải Thông tin liên lạc 1. Giao thông vận tải : ? Dựa vào SGK, atlat Địa lý VN và sự hiểu biết , và BSL sau để hoàn thành phiếu học tập : + Nhóm 1,2: Đường bộ và đường sắt -> hoàn thành phiếu học tập số 1. + Nhóm 3,4: Đường sông , đường biển -> hoàn thành phiếu học tập số 2. + Nhóm 5,6: Đường hàng không , đường ống -> hoàn hành phiếu học tập số 3. T/G : 4 phút BSL: Khối lượng hàng hóa vận chuyển của nước ta phân theo ngành vận tải (ĐV: nghìn tấn ) Năm Đường sắt Đường bộ (ô tô ) Đường Sông Đường biển Đường hàng không 2000 6258 141139 43015 15553 45 2005 8838 212263 62984 33118 105 Loại hình Sự phát triển Các tuyến đường chính Đường bộ(Ô tô ) Đường sắt Loại hình Sự phát triển Các tuyến đường chính Đường sông Đường biển Loại hình Sự phát triển Các tuyến đường chính Đường hàng không Đường ống Phiếu học tập số 1 Phiếu học tập số 3 Phiếu học tập số 2 Khối lượng hàng hàng hoá vận chuyển của nước ta phân theo ngành vận tải ( Đơn vị : nghìn tấn ) Năm Đư ờ ng sắt Đư ờ ng ô tô 2000 6258 141139 2005 8838 212263 Loại hình Sự phát triển Các tuyến đường chính Đường bộ (Ô tô ) Đường sắt Mở rộng và hiện đại hóa Mạng lưới phủ kín các vùng Phương tiện được nâng cao về số lượng v à chất lượng Khối lượng vận chuyển và luân chuyển ngày càng tăng QL 1A (2.300 km) Đường Hồ Chí Minh QL 5, 6, 9,14. Chiều dài : 3143 km Trước đây, chất lượng phục vụ còn hạn chế . Hiện nay đã được nâng cao . Khối lượng vận chuyển và luân chuyển ngày càng tăng Đường sắt Thống Nhất Các tuyến khác : HN – HP; HN – L Cai ; HN – TN - Mạng lưới đường sắt xuyên Á đang được nâng cấp Xác định các tuyến đường ô tô và đường sắt trên bản đồ QUỐC LỘ 1A ĐƯỜNG SẮT BẮC NAM Cột mốc số 0 quốc lộ 1A Dựa vào hình 30 hoặc Atlat địa lí VN hãy kể tên một số tuyến đường bộ quan trọng theo hướng Đông - Tây Đường ô tô Đường sắt Đèo Hải vân Đường dẫn vào Hầm Hải vân Khối lượng hàng hàng hoá vận chuyển của nước ta phân theo ngành vận tải ( Đơn vị : nghìn tấn ) Năm Đường sông Đường biển 2000 43015 15553 2005 62984 33118 Loại hình Sự phát triển Các tuyến đường chính Đường sông Đường biển - Chiều dài: 11000km - Phương tiện vận tải khá đa dạng nhưng ít được cải tiến và hiện đại hóa. - Khối lượng vận chuyển và luân chuyển tăng - Hệ thống sông Hồng – Thái Bình - Hệ thống Cửu Long – Đồng Nai - Một số sông lớn ở Miền Trung - Có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, kín gió thuận lợi cho vận tải đường biển - Nước ta có 73 cảng biển, các cảng biển liên tục được cải tạo nâng cao công suất - Hải Phòng – TP Hồ Chí Minh. - Hải Phòng – Đà Nẵng. Xác định các tuyến đường biển trên bản đồ ? Khối lư ợ ng hàng hàng hoá vận chuyển của nước ta phân theo ngành vận tải ( Đơn vị : nghìn tấn ) Năm Đư ờ ng hàng không 2000 45 2005 105 Loại hình Sự phát triển Các tuyến đường chính Đường hàng không Đường ống - Là ngành trẻ nhưng có bước tiến rất nhanh. - Khối lượng vận chuyển và luân chuyển tăng nhanh - Cả nước có 19 sân bay (trong đó có 5 sân bay quốc tế) - Đường bay trong nước: HN - ĐN – TP HCM và ngược lại - Một số đường bay đến các nước trong khu vực và thế giới Gắn với sự phát triển của ngành dầu khí - Phía B: Tuyến đường B12 (Bãi Cháy – Hạ long) vận chuyển xăng dầu - Phía N: Đường ống dẫn dầu từ thềm lục địa vào đất liền Xác định các tuyến đường hàng không ? Mỏ Bạch Hổ 2. Ngành thông tin liên lạc : a. Bưu chính : * Hiện nay: - Vẫn là ngành chủ yếu mang tính phục vụ , với mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc . - Kỹ thuật còn lạc hậu , chưa đáp ứng tốt sự phát triển của đất nước và đời sống nhân dân . * Giai đoạn tới : - Sẽ triển khai thêm các hoạt động mang tính kinh doanh để phù hợp với kinh tế thị trường . - Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để đẩy nhanh tốc độ phát triển . Hãy kể tên một số loại hình dịch vụ của ngành Bưu chính nước ta? b. Viễn thông * Sự phát triển : - Có xuất phát điểm rất thấp nhưng phát triển với tốc độ nhanh vượt bậc . - Đ ã xác định đúng hướng là đón đầu các thành tựu kỹ thuật hiện đại của thế giới . - Trước thời kì đổi mới : Mạng lưới thiết bị cũ kĩ lạc hậu , dịch vụ nghèo nàn Gần đây tăng trưởng với tốc độ rất nhanh. Nội dung Trước đổi mới Sau đổi mới Mạng lưới Mạng lưới cũ kỹ , lạc hậu . - Mạng kĩ thuật số , tự động hóa cao và đa dịch vụ . - Có trên 5000 kênh đi quốc tế . Dịch vụ Dịch vụ viễn thông nghèo nàn . Dịch vụ viễn thông đa dạng , phong phú . Nội dung Trước đổi mới Sau đổi mới Tốc độ phát triển Chậm chạp Tốc độ phát triển viễn thông và Internet cao nhất khu vực (7,5 triệu người sử dụng internet chiếm 9% dân số ) Nội dung Trước đổi mới Sau đổi mới Số điện thoại /100 dân . 0,17 máy 19 máy Nội dung Trước đổi mới Sau đổi mới Đối tượng phục vụ Cơ quan , doanh nghiệp Nhà nước . Mọi tầng lớp nhân dân . * Mạng lưới Viễn thông : tương đối đa dạng và không ngừng phát triển : + Mạng điện thoại : mạng nội hạt và mạng đường dài , mạng cố định và mạng di động . + Mạng phi thoại : Fax, truyền trang báo + Mạng truyền dẫn : mạng dây trần , Viba , cáp sợi quang , viễn thông quốc tế Máy Fax TELEX TTLL trước đây Trạm Vi Ba Sù ph¸t triÓn cña ngµnh TTLL Sù ph¸t triÓn cña ngµnh TTLL Sù ph¸t triÓn cña ngµnh TTLL CỦNG CỐ BÀI Quốc lộ số 1 bắt đầu từ : A. Móng Cái ( Quảng Ninh ) B. Hữu Nghị ( Lạng Sơn ) C. Tân Thanh ( Lạng Sơn ) D. Thanh Thủy ( Hà Giang ) CỦNG CỐ BÀI Tuyến đường có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội phía Tây đất nước là : A. Quốc lộ 1 A. B. Đường số 9. C. Đường số 5. D. Đường Hồ Chí Minh. CỦNG CỐ BÀI Số máy điện thoại bình quân trên 100 dân của nước ta vào năm 2005 là : A. 18 máy B. 19 máy C. 20 máy D. 30 máy BÀI TẬP 2: Cho bảng số liệu : Cơ cấu vận tải năm 2004: ( Đơn vị : %) Loại hình vận tải Số lượng hành khách Khối lượng hàng hóa Vận chuyển Luân chuyển Vận chuyển Luân chuyển Đường sắt 1,1 9,0 3,0 3,7 Đường bộ 84,4 64,5 66,3 14,1 Đường sông 13,9 7,0 20,0 7,0 Đường biển 0,1 0,3 10,6 74,9 Đường hàng không 0,5 19,2 0,1 0,3 Phân tích bảng số liệu trên , nhận xét về cơ cấu vận tải hành khách và cơ cấu vận chuyển hàng hóa phân theo loại hình vận tải ở nước ta . BÀI TẬP VỀ NHÀ: trung thµnh XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_12_bai_30_van_de_phat_trien_nganh_giao.ppt