Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch (Bản mới)

Nội thương

Cơ cầu nội thương theo thành phần kinh tế

Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng tăng, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tuy chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng đang có xu hướng tăng mạnh; ngược lại khu vực Nhà nước có xu hướng giảm nhanh.

Phân bố hoạt động nội thương

 theo các vùng lãnh thổ

Hoạt động nội thương diễn ra không đều theo không gian lãnh thổ. Các vùng có nền kinh tế phát triển đồng thời cũng là những vùng có hoạt động nội thương diễn ra tấp nập (như Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long).

Ngoại thương

Sau Đổi mới, hoạt động ngoại thương có những chuyển biến tích cực:

Thị trường buôn bán ngày càng đựơc mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.

 Việt Nam đã có quan hệ thương mại với trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ ở cả 5 châu lục, trong đó xuất khẩu đến 219 nước, nhập khẩu từ 151 nước và vùng lãnh thổ.

Tháng 1/ 2007 Việt Nam là thành viên thứ 150 của WTO.

ppt23 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch (Bản mới), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chµo mõng quý thÇy c« ®Õn th¨m líp, dù giê líp 12a5! 
Gi¸o viªn: NguyÔn V¨n Hßa 
Tiết 34 – Bài 31: 
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH 
a. Nội thương 
HS làm việc theo nhóm với các nhiệm vụ sau: 
Nhóm 1: Dựa vào thông tin ở mục 1.a, em hãy trình bày sự phát triển nội thương của nước ta? 
Nhóm 2: Dựa vào hình 31.1, hãy trình nhận xét cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nước ta? 
Nhóm 3: Dựa vào bản đồ thương mại (hoặc Atlat Địa lí Việt nam trang 24 (thương mại năm 2007), hãy trình bày sự phân bố hoạt động nội thương theo các vùng lãnh thổ nước? 
1. Thương mại 
a. Nội thương 
- Việc trao đổi hàng hoá ở nước ta diễn ra từ rất sớm và phát triển ở một số đô thị. 
 Tình hình phát triển 
Gia Định xưa 
Thanh Hà xưa 
Thăng Long xưa 
Phố Hiến xưa 
Hội An xưa 
1. Thương mại 
- Sau khi đất nước bước vào Đổi mới, cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hoá phong phú, đa dạng đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân. 
- Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế: 
+ Nhà nước. 
+ Ngoài nhà nước. 
+ Thành phần có vốn đầu tư nước ngoài 
a. Nội thương 
1. Thương mại 
a. Nội thương 
 Cơ cầu nội thương theo thành phần kinh tế 
Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng tăng, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tuy chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng đang có xu hướng tăng mạnh; ngược lại khu vực Nhà nước có xu hướng giảm nhanh. 
1. Thương mại 
a. Nội thương 
 Phân bố hoạt động nội thương 
 theo các vùng lãnh thổ 
Hoạt động nội thương diễn ra không đều theo không gian lãnh thổ. Các vùng có nền kinh tế phát triển đồng thời cũng là những vùng có hoạt động nội thương diễn ra tấp nập (như Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long). 
1. Thương mại 
b. Ngoại thương 
Dựa vào thông tin ở mục 1.b và các hình trên. Hãy chứng minh nhận định: Từ khi đất nước bước vào công cuộc Đổi mới, hoạt động ngoại thương có những chuyển biến tích cực? 
1. Thương mại 
b. Ngoại thương 
1. Thương mại 
 Thị trường buôn bán ngày càng đựơc mở rộng theo hướng đa dạng hoá , đa phương hoá. 
 Việt Nam đã có quan hệ thương mại với trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ ở cả 5 châu lục, trong đó xuất khẩu đến 219 nước, nhập khẩu từ 151 nước và vùng lãnh thổ . 
- Tháng 1/ 2007 Việt Nam l à th à nh vi ê n thứ 150 c ủa W TO. 
 Sau Đổi mới, hoạt động ngoại thương có những chuyển biến tích cực: 
 Xuất khẩu 
+ Quy mô xuất khẩu tăng liên tục, từ 2,4 tỉ USD năm 1990 lên gần 32,4 tỉ USD năm 2005. (Đến năm 2006 đã có 21 mặt hàng chủ lực đạt kim ngạch trên 100 triệu USD/ một mặt hàng, trong số này có 9 mặt hàng đạt kim ngạch hơn 1 tỉ USD/ 1 mặt hàng). 
+ Các mặt hàng xuất khẩu ngày càng phong phú. 
+ Thị trường xuất khẩu ngày càng được mở rộng với các thị trường lớn nhất là Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc, EU và Ô-xtrây-li-a. 
TT 
Mặt hàng 
Kim ngạch (triệu USD) 
TT 
Mặt hàng 
Kim ngạch (triệu USD) 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
Dầu thô 
Dệt may 
Giày dép 
Thuỷ sản 
Sản phẩm gỗ 
Điện tử, máy tính 
Gạo 
Cao su 
Cà phê 
Than đá 
Dây và cáp điện 
8323 
5802 
3555 
3364 
1904 
1770 
1306 
1273 
1101 
927 
701 
12 
13 
14 
15 
16 
17 
18 
19 
20 
21 
Hạt điều 
Túi xách – ví – vali 
Sản phẩm nhựa 
Gốm sứ 
Rau quả 
Mây – tre – cói – thảm 
Hạt tiêu 
Đá quý và kim loại quý 
Chè 
Xe đạp và phụ tùng xe đạp 
505 
490 
478 
264 
263 
195 
190 
169 
111 
110 
Các mặt hàng xuất khẩu 
có giá trị trên 100 triệu USD/ mặt hàng, năm 2006 
* Tuy nhiên, một trong những hạn chế về xuất khẩu của nước ta là tỉ trọng hàng đã qua chế biến hoặc tinh chế còn thấp và tăng chậm. Tỉ lệ hàng gia công còn khá lớn. Giá thành sản phẩm còn cao và phụ thuộc vào nguyên liệu nhập 
+ Giá trị nhập khẩu của nước ta tăng nhanh, từ hơn 2,8 tỉ USD năm 1990 lên 36,8 tỉ USD năm 2005. Mức tăng nhập khẩu phản ánh sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng cũng như phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu. 
+ Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu: Năm 2005 cơ cấu hàng nhập khẩu nhóm tư liệu sản xuất (chiếm 91,1%) gồm máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu; nhóm hàng tiêu dùng (chiếm 8,1%). 
+Thị trường nhập khẩu: Chủ yếu là khu vực châu Á – TBD, tiếp theo là châu Mĩ và châu Âu 
(Giá trị nhập khẩu tăng và xu hướng tăng tỉ trọng tư liệu sản xuất là kết quả tất yếu của việc tăng cường xuất khẩu. Tuy vậy, tốc độ tăng cao của nhóm nguyên, nhiên, vật liệu lại chứng tỏ sự phụ thuộc nhiều của các mặt hàng xuất khẩu vào nguyên liệu nhập). 
b. Ngoại thương 
 Nhập khẩu 
1. Thương mại 
Là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, cách mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch. 
a. Tài nguyên du lịch 
 Khái niệm: 
Hãy nêu khái niệm tài nguyên du lịch? 
2. Du lịch 
Tài nguyên du lịch nước ta 
2. Du lịch 
Tài nguyên du lịch của nước ta tương đối đa dạng và phong phú  
TÀI NGYÊN DU LỊCH 
NHÂN VĂN 
TỰ NHIÊN 
Địa hình 
Khí hậu 
Nước 
Sinh vật 
 125 bãi biển 
 2 di sản thiên nhiên thế giới. 
 200 hang động 
 Đa dạng 
 Phân hoá 
 Sông hồ 
 Nước khoáng, nước nóng 
 Hơn 30 vườn quốc gia 
 Động vật hoang dã, thuỷ hải sản 
Di tích 
Lễ hội 
Tài nguyên 
 khác 
 4 vạn di tích (hơn 2,6 nghìn được xếp hạng). 
 3 di sản văn hoá vật thể và 2 di sản văn hoá phi vật thể thế giới 
 Quanh năm 
 tập trung vào mùa xuân 
 Làng nghề 
 Văn nghệ dân gian. 
 Ẩm thực 
Dựa vào hình 41.4 và hình 31.5,hãy c hứng minh nhận định: «So với nhiều nước trong khu vực, tài nguyên du lịch của nước ta tương đối đa dạng và phong phú ». Dẫn chứng? 
a. Tài nguyên du lịch 
 Tài nguyên du lịch của nước ta 
Hình 31.4. Các loại tài nguyên du lịch của nước ta 
2. Du lịch 
Về tài nguyên du lịch tự nhiên 
+ Địa hình: nước ta có 200 hang động, 125 bãi biển, hệ thống dảo ven bờ gồm 2.773 đảo. Một số đảo có tiềm năng về du lịch như đảo Phú Quốc (Kiên Giang), đảo Cát Bà (Hải Phòng), Cù Lao Chàm (Quảng Nam)..., 2 di sản thiên nhiên thế giới (vịnh Hạ Long và Phong Nha - Kẻ Bàng). 
+ Khí hậu: đa dạng, phân hóa, tạo nhiều tiềm năng du dịch mùa đông trên núi. 
+ Nước: có nhiều thế mạnh về sông hồ; nước khoáng... tạo ra các loại hình du lịch hồ, sông nước. đặc biệt là suối nước khoáng nóng, rất có giá trị về du lịch nghĩ dưỡng (nước ta đã phát hiện được 400 - 500 nguồn nước khoáng. 
+ Về tài nguyên sinh vật, đáng chú ý là 30 vườn quốc gia cùng với 44 khu bảo tồn thiên nhiên, 34 khu rừng văn hóa, lịch sử, môi trường sinh thái. Là cơ sở để phát triển loại hình du lịch sinh thái. 
Về tài nguyên nhân văn 
+ Di tích: Nước ta có 4 vạn di tích, trong đó có hơn 2,6 vạn di tích được xếp hạng; 3 di sản văn hóa vật thể được Unetco công nhận. đó là Cố Đô Huế, vịnh Hạ Long, Phố cổ Hội An, Tháp chăm Mỹ Sơn. Và 2 di sản văn hóa phi vật thể, đó là nhã nhạc cung đình Huế, văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên. 
+ Lễ hội: Có nhiều lễ hội, diễn ra quanh năm, như tập trung chủ yếu vào mùa xuân. 
+ Tài nguyên khác: nước ta có nhiều làng nghề; nhiều hoạt động văn nghệ dân gian, ẩm thực... 
Các loại tài nguyên du lịch của nước ta 
2. Du lịch 
D ựa v ào h ình 31.6 nh ận xét t ình h ình ph át tri ể n ng ành du l ịch n ước ta? 
b. Tình hình phát triển 
2. Du lịch 
- Ngành du lịch nước ta đã hình thành từ những năm 60 của thế kỉ XX. Nhưng chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay nhờ chính sách Đổi mới của Nhà nước. 
- Từ năm 1991 đến năm 2005, số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta tăng nhanh: 
+ Khách nội địa tăng: từ năm 1991 – năm 2005 tăng 10,7 lần. 
+ Khách quốc tế tăng nhanh: từ 1991 – 2005 tăng 11,7 lần (riêng 1997 - 1998 giảm). 
+ Doanh thu tăng nhanh: từ 0,8 tỉ USD (năm 1991) lên 30,3 tỉ USD (năm 2005)  37,9 lần. 
b. Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu 
2. Du lịch 
Các vùng và trung tâm 
du lịch chủ yếu 
Dựa vào hình 31.5 xác định 3 vùng và các trung tâm du lịch chủ yếu của nước ta? 
2. Du lịch 
Cả nước 
chia làm 3 vùng 
Bắc Bộ 
Bắc Trung Bộ 
Nam Trung Bộ 
và Nam Bộ 
3 trung tâm lớn 
nhất nước ta 
Hà nội 
Huế - Đà Nẵng 
Tp Hồ Chí Minh 
 Các vùng và trung tâm 
du lịch chủ yếu 
2. Du lịch 
 Củng cố - Đánh giá 
1. Dựa vào hình trên. Chứng minh rằng hoạt động xuất, nhập khẩu của nước ta đang có những chuyển biến tích cực trong những năm gần đây ? 
2. Dựa vào hình bên. Chứng minh rằng tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng ? 
 Củng cố - Đánh giá 
Bµi häc ®Õn ®©y kÕt thóc xin chµo quý thÇy c« vµ c¸c em häc sinh! 
hÑn gÆp l¹i 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_12_bai_31_van_de_phat_trien_thuong_mai.ppt