Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch (Chuẩn kĩ năng)

Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế có sự chuyển dịch:

Tỉ trọng khu vực nhà nước giảm mạnh, tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước tăng mạnh, tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng khá nhanh .

Phù hợp với cơ chế thị trường theo định hướng XHCN.

Ngoại thương

-xuất khẩu tăng 13,5 lần

-Nhập khẩu tăng 13,1 lần

Nguyên nhân:

- Thị trường ngày càng mở rộng theo hướng đa phương hóa , đa dạng hóa.

- Cơ chế quản lí có nhiều đổi mới.

- Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức WTO.

 

ppt33 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch (Chuẩn kĩ năng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tiết 34 
Bài 31 
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG 
 MẠI, DU LỊCH 
1. Thương mại. 
 a. Nội thương : 
 Sau năm 1986, cả nước hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa phong phú, đa dạng 
Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế (%) 
Nhận xét và giải thích cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nước ta từ 1995 – 2005? 
1. Thương mại . 
 a. Nội thương : 
Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế (%) 
Tỉ trọng khu vực nhà nước giảm mạnh , tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước tăng mạnh , tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng khá nhanh . 
 Ph ù h ợp v ới cơ chế thị trường theo định hướng XHCN. 
 Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế có sự chuyển dịch: 
quan sát bản đồ nhận xét sự phân bố hoạt động nội thương nước ta ? 
1. Thương mại. 
 a. Nội thương 
Tổng mức bán lẻ HH và DTD VTD theo giá thực tế (tỉ đồng) 
Vùng và thành phố 
Năm 2000 
Năm 2005 
Cả nước 
220.441 
480.293 
Đồng bằng sông Hồng 
43.120 
96.422 
Trung du miền núi Bắc Bộ 
13.392 
35.099 
Bắc Trung Bộ 
14.858 
30.022 
Duyên Hải Nam Trung Bộ 
20.575 
46.707 
Tây Nguyên 
7.599 
17.398 
Đông Nam Bộ 
77.361 
157.144 
Đồng bằng sông Cửu Long 
43.506 
97.501 
Hà Nội 
21.973 
44.823 
TP. Hồ Chí Minh 
57.988 
107.977 
 Phân bố: 
- Không đồng đều. 
- Tập trung: các vùng KT phát triển, các thành phố lớn. 
1 . Thương mại. 
Nội thương . 
Ngoại thương. 
Nhóm 1 : 
Quan sát hình 31.2 , atlat 
Nhận xét sự thay đổi cơ 
cấu xuất , nhập khẩu của 
nước ta giai đoạn 1990-2005 ? 
Nhóm 2 : 
Quan sát hình 31.3, atlat 
Nhận xét và giải thích giá trị xuất nhập khẩu của nước ta , giai đoạn 1990-2005 ? 
Giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 1990 - 2005 
Hoạt động nhóm : 3 phút 
Nhóm 3 
Quan sát atlat/24,bảng số liệu : 
Nhận xét và giải thích cơ cấu hàng xuất , nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 - 2005? 
 Năm 
Mặt hàng 
1995 
2000 
2005 
Nhóm tư liệu sản xuất 
84,8 
93,8 
91,9 
- Máy móc , thiết bị 
25,7 
30,6 
25,3 
- Nguyên , nhiên , vật liệu 
59,1 
63,2 
66,6 
Nhóm hàng tiêu dùng 
15,2 
6,2 
8,1 
Nhóm hàng 
1995 
1999 
2000 
2001 
2005 
Hàng cn nặng và k/ sản 
25,3 
31,3 
37,2 
34,9 
36,1 
Hàng cn nhẹ và tiểu thủ cn 
28,5 
36,8 
33,8 
35,7 
41,0 
Hàng N- L-T 
46,2 
31,9 
29,0 
29,4 
22,9 
Cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu phân hóa theo nhóm hàng của nước ta (%) 
Cơ cấu hàng nhập khẩu nước ta (%) 
Nhóm 4 
Quan sát atlat/24, bản đồ , bảng số liệu : 
Nhận xét thị trường xuất , nhập khẩu của nước ta ? 
Nhóm 1 
Quan sát hình 31.2 , atlat 
Nhận xét sự thay đổi cơ cấu xuất , nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990-2005 ? 
Nhóm 3 
Quan sát atlat/24, bảng số liệu : 
Nhận xét và giải thích cơ cấu hàng xuất , nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 - 2005? 
Nhóm 2 
Quan sát hình 31.3, atlat 
Nhận xét và giải thích giá trị xuất nhập khẩu của nước ta , giai đoạn 1990-2005 ? 
Nhóm 4 
Quan sát atlat/24, bản đồ: 
Nhận xét thị trường xuất , nhập khẩu của nước ta ? 
Hoạt động nhóm : 3phút 
Ngoại thương 
Kim ngạch xuất nhập khẩu : 
Cán cân xuất - nhập khẩu : từ 1990-2005 nhập siêu , riêng 1992 xuất siêu 
- Cán cân xuất – nhập khẩu 1990-1999: không ổn định , từ 1999-2005 có xu hướng ổn định và đang hướng tới sự cân bằng . 
b Ngoại thương 
Giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu tăng : 
Giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 1990 - 2005 
 Nguyên nhân : 
- Thị trường ngày càng mở rộng theo hướng đa phương hóa , đa dạng hóa . 
- Cơ chế quản lí có nhiều đổi mới . 
- Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức WTO. 
- xu ất kh ẩu t ă ng 13,5 l ầ n 
- Nh ập kh ẩu t ă ng 13,1 l ầ n 
Nhóm hàng 
1995 
1999 
2000 
2001 
2005 
Hàng cn nặng và khoáng sản 
25,3 
31,3 
37,2 
34,9 
36,1 
Hàng cn nhẹ và tiểu thủ cn. 
28,5 
36,8 
33,8 
35,7 
41,0 
Hàng nông, lâm, thủy sản 
46,2 
31,9 
29,0 
29,4 
22,9 
b. Ngoại thương: 
 Cơ cấu giá trị hàng xuất nhập khẩu: 
Cơ cấu hàng xuất khẩu : 
Cơ cấu hàng xuất khẩu nước ta (%) 
+ Mặt hàng xuất khẩu : h àng cn nặng và khoáng sản , hàng cn nhẹ và tiểu thủ cn, hàng nông, lâm, thủy sản,... 
 +Cơ cấu hàng xuất khẩu có sự chuyển dịch : 
tỉ trọng hàng nông –lâm – thủy sản giảm, tỉ trọng hàng cn nặng và khoáng sản tăng, tỉ trọng cn nhẹ và tiểu thủ cn tăng. Sự chuyển dịch phù hợp với quá trình 
CNH-HDH. 
+ Hạn chế: hàng xuất khẩu chủ yếu dựa vào thế mạnh tự nhiên, các sản phẩm nông nghiệp đới, nguồn lao động đông và giá rẻ, những sản phẩm chứa hàm lượng khoa học kĩ thuật cao hạn chế. 
Cơ cấu hàng nhập khẩu nước ta (%) 
Mặt hàng 
1995 
2000 
2005 
Nhóm tư liệu sản xuất 
84,8 
93,8 
91,9 
- Máy móc , thiết bị 
25,7 
30,6 
25,3 
- Nguyên , nhiên , vật liệu 
59,1 
63,2 
66,6 
Nhóm hàng tiêu dùng 
15,2 
6,2 
8,1 
b. Ngoại thương: 
 Cơ cấu giá trị hàng xuất nhập khẩu: 
Cơ cấu hàng nhập khẩu : 
 + Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu bao gồm : tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng . 
+ Hạn chế : nhóm nguyên , nhiên vật liệu chiếm tỉ trọng cao và tăng mạnh . 
b. Ngoại thương: 
 kim ngạch xuất nhập khẩu . 
 Cơ cấu giá trị hàng xuất nhập khẩu. 
Thị trường xuất nhập khẩu: 
Thị trường xuất khẩu lớn nhất : Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc,... 
- Thị trường nhập khẩu chủ yếu: khu vực châu Á Thái Bình Dương, châu Âu,... 
 Du lịch 
Tài nguyên du lịch 
Khái niệm : Là cảnh quan tự nhiên , di tích lịch sử , di tích cách mạng , các giá trị nhân văn , công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch , là yếu tố cơ bản hình thành các điểm du lịch , khu du lịch , nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch 
 Các loại tài nguyên du lịch : 
2 loại : tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn 
TÀI NGUYÊN DU LỊCH 
TỰ NHIÊN 
NHÂN VĂN 
Địa hình 
Khí hậu 
Nước 
Sinh vật 
Di tích 
Lễ hội 
Tài nguyên 
 khác 
125 bãi 
biển . 
 2 di sản 
thiên 
nhiên 
thế giới 
200 
hang 
động 
 Đa 
dạng 
 Phân 
hóa 
 Sông , 
hồ 
 Nước 
khoáng , 
 Nước 
nóng 
 Hơn 30 
vườn quốc 
gia 
 Động vật 
hoang dã , 
thủy hải 
sản 
 4 vạn di tích 
( hơn 2,6 
nghìn được 
xếp hạng ) 
 3 di sản 
Văn hóa vật 
thể và 2 
di sản văn 
hóa phi vật 
thể thế giới 
 Quanh 
năm 
Tập 
trung 
vào 
mùa xuân 
Làng nghề 
 Văn nghệ 
dân gian 
 Ẩm thực  
Hồ Hòa Bình 
Suối nước khoáng Bình Châu 
Sapa 
Cao Bằng 
Rừng Tánh Linh( Bình Thuận) 
Cúc Phương 
Vịnh Hạ Long 
Nha Trang 
Đệ nhất động 
 Thánh địa Mỹ Sơn 
Cố Đô Huế 
Hội An 
Nhã nhạc cung đình Huế 
Không gian cồng chiên Tây Nguyên 
Dân ca Quan Họ 
Hát then 
Đền Hùng 
b. Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu : 
 Ngành du lịch nước ta đã hình thành từ những năm 60 của thế kỉ XX, phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay. 
D ựa v ào h ình 31.6 nh ận xét t ình h ình ph át tri ể n ng ành du l ịch n ước ta ? 
Số lược khách doanh thu từ du lịch nước ta tăng : 
- Từ năm 1991 đến 2005, số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta tăng nhanh . 
- khách nội địa tăng :10,7 lần 
- khách quốc tế tăng 11,7 lần nhưng biến động 1997-1998 giảm . 
- Doanh thu tăng nhanh 37,9 lần . 
b. Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu : 
 Cả nước chia làm 3 vùng du lịch : 
- Bắc bộ 
- Bắc trung bộ . 
- Nam trung bộ và Tây nguyên 
 Trung tâm du lịch lớn nhất : 
- Hà nội 
- Thành phố Hồ Chí Minh 
- Huế - Đà nẵng 
Câu 1: cơ cấu tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của ngành nội thương nước ta có xu hướng : 
A. Giảm khu vực nhà nước , tăng khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư của nước ngoài . 
B. Tăng khu vực nhà nước và khu vực có vốn đầu tư của nước ngoài , giảm khu vực ngoài nhà nước . 
C. Giảm khu vực nhà nước và khu vực ngoài nhà nước , tăng khu vực có vốn đầu tư của nước ngoài . 
D. Tăng khu vực ngoài nhà nước , giảm khu vực nhà nước và khu vực có vốn đầu tư của nước ngoài . 
Củng cố : 
Câu 2: Từ thập niên 90 đến nay, hoạt động nội thương ở nước ta trở nên nhộn nhịp hơn là do: 
A. Sản xuất trong nước ngày càng phát triển . 
B. Đời sống nhân dân ngày càng nâng cao . 
C. Sự hội nhập của nước ta vào thị trường khu vực và quốc tế . 
D. Sự thay đổi cơ chế quản lí . 
Câu 3: Lần đầu tiên cán cân xuất nhập khẩu nước ta xuất siêu vào năm nào ? 
A. 1990 
B. 1992 
C. 1994 
D. 1996 
Câu 4: Thị trường xuất khẩu lớn nhất nước ta hiện nay là : 
A. Nhật Bản 
B. Trung Quốc 
C. Hoa Kì 
D. LB. Nga 
BÀI TẬP VỀ NHÀ 
 Bài tập 1 – Trang 143 – Sách giáo khoa. 
 Tr ả l ời to àn b ộ c ác c â u h ỏi cu ối b ài: 2, 3, 4 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_12_bai_31_van_de_phat_trien_thuong_mai.ppt