Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ - Nguyễn Thị Mai

Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

Vị trí đia lí: Có vị trí địa lí đặc biệt giáp Trung Quốc, Lào, Vịnh Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.Phạm vi lãnh thổ:

 Vùng có diện tích lớn nhất nước ta (chiếm 30,5%)

 Dân số đứng thứ 4 (sau ĐBSH, ĐBSCL, ĐNB), chiếm 14,2%

Gồm 15 tỉnh, thuộc 2 tiểu vùng: Đông Bắc 11 tỉnh, Tây Bắc 4 tỉnh.

Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện

Khoáng sản: giàu khoáng sản bậc nhất nước ta

Than: Ở Quảng Ninh, trữ lượng lớn nhất, chất lượng tốt nhất ĐNA, sản lượng khai thác tăng liên tục đạt 42,5 triệu tấn(năm 2007) => nhiệt điện và xuất khẩu.

ppt57 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ - Nguyễn Thị Mai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
i Bắc Bộ 
Loại khoáng sản 
(chủ yếu) 
Tên mỏ 
Thuộc tỉnh nào? 
Than 
Cẩm phả 
Quảng Ninh 
Về nhà: lập bảng khoáng sản như sau: 
Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ 
Nhận xét về khả năng phát triển thủy điện của vùng? 
b. Thủy điện 
II. Các thế mạnh 
1. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện 
b. Thủy điện 
- Tiềm năng: C ác dòng sông có tiềm năng thuỷ điện lớn: chi ếm khoảng 1/3 trữ năng thuỷ điện cả nước 
a. Khoáng sản 
Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ 
Thủy điện Hòa Bình 
Thủy điện Sơn La (đang XD) 
Thủy điện Thác Bà 
Thủy điện Tuyên Quang (đang XD) 
II. Các thế mạnh 
1. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện 
b. Thủy điện 
- Tiềm năng: C ác dòng sông có tiềm năng thuỷ điện lớn: chi ếm khoảng 1/3 trữ năng thuỷ điện cả nước 
- Thực trạng:  + Đã xây dựng: thuỷ điện Hòa Bình (1920 MW), Thác Bà (110 MW), Tuyê n Quang (342 MW), + Đang xây dựng: Sơn La (2400 MW) 
a. Khoáng sản 
Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ 
II. Các thế mạnh 
2. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới 
Nêu những thuận lợi về tự nhiên, KTXH đối với trồng cây CN 
Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ 
II. Các thế mạnh 
2. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới 
1. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện 
 Điều kiện thuận lợi: + ĐKTN: Đất, nước, khí hậu, địa hình => cây CN cận nhiệt và ôn đới. 
+ ĐKKTXH: Dân cư, thị trường tiêu thụ. 
Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ 
Xác định vùng phân bố cây chè? 
II. Các thế mạnh 
2. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới 
 Điều kiện thuận lợi: + ĐKTN: Đất, nước, khí hậu, địa hình =>cây CN cận nhiệt và ôn đới. 
+ ĐKKTXH: Dân cư, thị trường tiêu thụ. 
1. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện 
- Hiện trạng sản xuất: 
+ Phát triển cây CN: chè, diện tích và sản lượng lớn nhất cả nước, chủ yếu trồng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, 
Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ 
Cây chè 
Xác định vùng phân bố cây dược liệu? 
II. Các thế mạnh 
2. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới 
 Điều kiện thuận lợi: + ĐKTN: Đất, nước, khí hậu, địa hình =>cây CN cận nhiệt và ôn đới. 
+ ĐKKTXH: Dân cư, thị trường tiêu thụ. 
1. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện 
- Hiện trạng sản xuất: 
+ Phát triển cây CN: chè, diện tích và sản lượng lớn nhất cả nước, chủ yếu trồng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, 
+ Cây dược liệu: Tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả, chủ yếu trồng ở Cao Bằng, Lạng Sơn, vùng núi Hoàng Liên Sơn. 
Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ 
Cây hồi 
Thảo quả 
Đương quy 
Đỗ trọng 
Xác định vùng phân bố cây ăn quả? 
II. Các thế mạnh 
2. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới 
 Điều kiện thuận lợi: + ĐKTN: Đất, nước, khí hậu, địa hình =>cây CN cận nhiệt và ôn đới. 
+ ĐKKTXH: Dân cư, thị trường tiêu thụ. 
1. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện 
- Hiện trạng sản xuất: 
+ Phát triển cây CN: chè, diện tích và sản lượng lớn nhất cả nước, chủ yếu trồng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, + Cây dược liệu: Tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả, chủ yếu trồng ở Cao Bằng, Lạng Sơn, vùng núi Hoàng Liên Sơn. 
+ Cây ăn quả: đào, lê, mận, chủ yếu trồng ở Sơn La, Lào Cai. 
Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ 
Đào 
Lê 
Mận tam hoa 
Táo 
II. Các thế mạnh 
2. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới 
 Điều kiện thuận lợi: + ĐKTN: Đất, nước, khí hậu, địa hình =>cây CN cận nhiệt và ôn đới. 
+ ĐKKTXH: Dân cư, thị trường tiêu thụ. 
1. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện 
- Hiện trạng sản xuất: 
+ Phát triển cây CN: chè, diện tích và sản lượng lớn nhất cả nước, chủ yếu trồng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, + Cây dược liệu: Tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả, chủ yếu trồng ở Cao Bằng, Lạng Sơn, vùng núi Hoàng Liên Sơn. 
+ Cây ăn quả: đào, lê, mận, chủ yếu trồng ở Sơn La, Lào Cai. 
+ Trồng rau, hoa: cà chua, xu hào, bắp cải; hồng, cúc, đồng tiền,  chủ yếu trồng ở Sa Pa. 
Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ 
Rau vụ đông 
II. Các thế mạnh 
2. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới 
 Điều kiện thuận lợi: + ĐKTN: Đất, nước, khí hậu, địa hình =>cây CN cận nhiệt và ôn đới. 
+ ĐKKTXH: Dân cư, thị trường tiêu thụ. 
1. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện 
- Hiện trạng sản xuất: 
+ Phát triển cây CN: chè, diện tích và sản lượng lớn nhất cả nước, chủ yếu trồng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, + Cây dược liệu: Tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả, chủ yếu trồng ở Cao Bằng, Lạng Sơn, vùng núi Hoàng Liên Sơn. 
+ Cây ăn quả: đào, lê, mận, chủ yếu trồng ở Sơn La, Lào Cai. 
+ Trồng rau, hoa: cà chua, xu hào, bắp cải; hồng, cúc, đồng tiền,  chủ yếu trồng ở Sa Pa. 
- Biện pháp + Phát triển nông nghiệp hàng hóa. 
+ Áp dụng tiến bộ KHKT trong sản xuất 
+ Định canh, định cư. 
Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ 
Để khai thác tốt hơn thế mạnh trồng và chế biến cây CN cần có biện pháp gì? 
Đàn bò sữa trên đồng cỏ Mộc Châu – Sơn La 
2. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới 
1. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện 
II. Các thế mạnh 
3. Chăn nuôi gia súc 
Nêu những điều kiện để phát triển ngành chăn nuôi của vùng? 
Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ 
2. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới 
1. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện 
II. Các th ế m ạ nh 
3. Chăn nuôi gia súc 
Tiềm năng: 
+ Nguồn thức ăn đa dạng: đồng cỏ, hoa màu 
+ Dân có kinh nghiệm, nhiều giống vật nuôi tốt 
Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ 
Bản đồ chăn nuôi 
Dựa vào bản đồ, trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành chăn nuôi của vùng? 
2. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới 
1. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện 
II. Các th ế m ạ nh 
3. Chăn nuôi gia súc 
Tiềm năng: 
+ Nguồn thức ăn đa dạng: đồng cỏ, hoa màu 
+ Dân có kinh nghiệm, nhiều giống vật nuôi tốt 
Thực trạng: 
+ Trâu chiếm trên 50% cả nước 
+ Bò chiếm 16% cả nước 
+ Gia súc khác(ngựa, dê) được chú ý phát triển (Lợn chiếm 21% cả nước) 
Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ 
Để ngành chăn nuôi phát triển mạnh, cần có những biện pháp gì? 
2. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới 
1. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện 
II. Các th ế m ạ nh 
3. Chăn nuôi gia súc 
Tiềm năng: 
+ Nguồn thức ăn đa dạng: đồng cỏ, hoa màu 
+ Dân có kinh nghiệm, nhiều giống vật nuôi tốt 
Thực trạng: 
+ Trâu chiếm trên 50% cả nước 
+ Bò chiếm 16% cả nước 
+ Gia súc khác(l ợn, ng ựa, dê) được chú ý phát triển (Lợn chiếm 21% cả nước) 
 Biện pháp: 
+ Phát triển dịch vụ thú y, CSHT, công nghiệp chế biến 
+ Cải tạo nâng cao phát triển nguồn thức ăn 
Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ 
Khu CN Cái Lân 
Di s¶n thiªn nhiªn thÕ giíi 
4. Kinh tế biển 
 Thủy sản 
 Cảng Cái Lân 
 Du lịch Hạ Long 
II. Các thế mạnh 
Dựa vào hình ảnh, nêu thế mạnh về kinh tế biển của vùng? 
Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ 
Vịnh Hạ Long 
2. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới 
1. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện 
II. Các th ế m ạ nh 
3. Chăn nuôi gia súc 
4. Kinh tế biển 
- Thủy sản: phát triển mạnh đánh bắt (đặc biệt đánh bắt xa bờ) và nuôi trồng thủy sản. 
- Du lịch biển - đảo: là thế mạnh của vùng tập trung Hạ Long, Tuần Châu, Trà Cổ,  
- GTVT biển: cảng Cái Lân - khu công nghiệp Cái Lân, cảng Cẩm Phả, cảng Hòn Gai 
Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ 
I. Vị trí địa lí và phạm vi lạnh thổ 
II. Các thế mạnh 
1. Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện 
2. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới 
3. Chăn nuôi gia súc 
4. Kinh tế biển 
Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du miền núi Bắc Bộ 
CỦNG CỐ 
Câu 1: Tại sao việc khai thác thế mạnh của TDMNBB có ý nghĩa kinh tế lớn và chính trị xã hội sâu sắc. 
Về kinh tế: Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, tăng thêm nguồn lực phát triển kinh tế của vùng và của cả nước; tạo sự chuyển dịch trong cơ cấu kinh tế theo hướng CNH – HĐH 
Về xã hội: Nâng cao đời sống nhân dân xóa dần sự chênh lệch về mức sống giữa trung du, miền núi và đồng bằng 
Về chính trị: Củng cố tình đoàn kết giữa các dân tộc 
Về quốc phòng: góp phần bảo vệ tốt an ninh biên giới 
CỦNG CỐ 
Câu 2: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản, trồng và chế biến cây công nghiệp, dược liệu  là gì? 
* Khó khăn trong việc khai thác khoáng sản: các vỉa quặng nằm sâu trong lòng đất, đòi hỏi phương tiện khai thác hiện đại và chi phí cao; CSHT kém phát triển, thiếu lao động lành nghề. 
* Khó khăn trong việc trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả: thời tiết thất thường thiếu nước vào mùa đông, CSCB còn kém phát triển trong khi khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất còn lớn 
Câu 3: Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp của vùng TDMNBB. 
CỦNG CỐ 
CỦNG CỐ 
Câu 4: Điền và ghi đúng trên bản đồ Việt Nam các thành phố Hoà Bình, Thái Nguyên, Điện Biên Phủ. 
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 
1. HS hoàn thành bảng sau, rút ra nhận xét về thế mạnh giữa Đông Bắc và Tây Bắc. 
Loại khoáng sản 
Tên mỏ 
Thuộc tỉnh nào? 
Nhà máy thủy điện 
Trên sông nào? 
Thuộc tỉnh nào? 
2. - Làm câu hỏi và bài tập 2,3,4 SGK trang 149 
 - Chuẩn bị bài 33 chuyển dịch cơ cấu kinh tế ĐBSH 
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN 
QUÝ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ GIỜ 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_12_bai_32_van_de_khai_thac_the_manh_o_t.ppt
Bài giảng liên quan