Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên (Bản hay)

Vị trí địa lí lãnh thổ

Lãnh thổ

- Diện tích 54,7 nghìn km2- 16,5% DT CN; D S? :4,9 tri?u ngu?i -5,8% DSCN(2006).

- Gồm 5 tỉnh: Kom Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng.

- Bao gồm khối các cao nguyên xếp tầng dồ sộ.

. Vị trí
 Phía Bắc, phía Đông giáp với duyên hải Nam Trung Bộ
 Phía Nam giáp với Đông Nam Bộ
 Phía Tây giáp với hạ Lào và Campuchia
 
 Có vị trí chiến lược về quốc phòng và xây dựng kinh tế.

Thế mạnh và hạn chế chính

Tây Nguyên

Thuận lợi

Đất bazan giàu dinh dưỡng với DT lớn nhất cả nước, tập trung thành các mặt bằng rộng trên các cao nguyên.

Khí hậu cận xích đạo ,phân hoá theo độ cao

Diện tích và độ che phủ rừng cao nhất cả nước.

Quặng bôxít có trữ lượng hàng tỉ tấn.

Trữ năng thuỷ điện tương đối lớn.

Có nhiều dân t?c thiểu số với nền văn hoá độc đáo và kinh nghi?m sản xuất phong phú.

- ĐK khỏc

Khó khăn

- Mùa khô gay gắt, thiếu nước nghiêm trọng cho SX và đời sống.

Thiếu lao động : cả về số lượng và đặc biệt về chất lượng.

Mức sống của dân cư còn thấp.

Cơ sở hạ tầng thiếu thốn.

Tiềm năng lớn cho việc hình thành một cơ cấu kinh tế

đa d?ng(lõm nghi?p,nụng nghi?p ) và độc đáo

 

ppt37 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên (Bản hay), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tiết 42 
Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh 
ở Tây Nguyên 
Bản đồ tự nhiên Tây Nguyên 
 I. Khái quát chung 
1.Vị trí địa lí lãnh thổ 
Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên 
 b. Vị trí Phía Bắc, phía Đông giáp với duyên hải Nam Trung Bộ Phía Nam giáp với Đông Nam Bộ Phía Tây giáp với hạ Lào và Campuchia  Có vị trí chiến lược về quốc phòng và xây dựng kinh tế. 
a. Lãnh thổ 
- Diện tích 54,7 nghìn km 2 - 16,5% DT CN; D Số :4,9 triệu người -5,8% DSCN(2006). 
- Gồm 5 tỉnh: Kom Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng. 
- Bao gồm khối các cao nguyên xếp tầng dồ sộ. 
 I. Khái quát chung 
1.Vị trí địa lí lãnh thổ 
Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên 
2. Thế mạnh và hạn chế chính 
 I. Khái quát chung 
1.Vị trí địa lí lãnh thổ 
Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên 
2. Thế mạnh và hạn chế chính 
Tây Nguyên 
Thuận lợi 
Đất bazan giàu dinh dưỡng với DT lớn nhất cả nước, tập trung thành các mặt bằng rộng trên các cao nguyên. 
Khí hậu cận xích đạo ,phân hoá theo độ cao  
Diện tích và độ che phủ rừng cao nhất cả nước. 
Quặng bôxít có trữ lượng hàng tỉ tấn. 
Trữ năng thuỷ điện tương đối lớn. 
Có nhiều dân tộc thiểu số với nền văn hoá độc đáo và kinh nghiệm sản xuất phong phú. 
- ĐK khỏc 
Khó khăn 
- Mùa khô gay gắt, thiếu nước nghiêm trọng cho SX và đời sống. 
Thiếu lao động : cả về số lượng và đặc biệt về chất lượng. 
Mức sống của dân cư còn thấp. 
Cơ sở hạ tầng thiếu thốn. 
Tiềm năng lớn cho việc hình thành một cơ cấu kinh tế 
đa dạng (lõm nghiệp,nụng nghiệp ) và độc đáo 
II. Một số vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên 
1. Vấn đề phát triển cây công nghiệp lâu năm 
 a. Những điều kiện phát triển 
 b. Hiện trạng phát triển, phân bố 
 c. Các giải pháp 
 I. Khái quát chung 
Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên 
2 
1 
? 
KQ 
Bieu do 
* Điều kiện tự nhiên :  - Đất badan thuận lợi phát triển cây công nghiệp lâu năm.- Địa hình: bằng phẳng thuận lợi hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp.- Khí hậu: khí hậu cận xích đạo, có mùa khô thuận lợi cho việc thu hoạch, bảo quản sản phẩm. 
* Điều kiện kinh tế xã hội : 
- Chính sách: được xác định là 1 trong 3 vùng trọng điểm sản xuất cây công nghiệp nên được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước. 
- Dân cư có kinh nghiệm trong sản xuất. 
- Lực lượng lao động tại chỗ không ng ừ ng được bổ sung và đào tạo. 
Bản đồ tự nhiên Tây Nguyên 
Cao nguyên M' Drăk 
Đà Lạt (Cao nguyờn Lõm Viờn) 
Nhà rông của dân tộc Bana 
Nhà sản của dân tộc Êđê 
Hiện vật về văn hoá Tây Nguyên 
Lễ hội đua voi ở Tây Nguyên 
Loại cây 
Hiện Trạng 
Phân bố 
Cà Phê 
-DT : 450 nghìn ha, chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước năm 2006 (Đắc lắc :259 nghỡn ha) 
-SL : 763 nghìn tấn, chiếm 98% sản lượng cà phê cả nước. (2005) cà phờ Ban mờ Thuộc nổi tiếng chất lượng cao. 
-Cà phê chè: CN cao thuộc Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng. 
-Cà phê vối: Vùng thấp thuộc Đắc Lắc, 
Chè 
- Chố bỳp chế biến ờ nhà mỏy chố Biển Hồ (G.lai)và Bảo lộc (L.Đồng ) 
-Lâm Đồng(lớn nhất CN). 
-Gia Lai 
Cao su 
- Tõy nguyờn là vựng trồng cao su thứ hai sau đụng Nam Bộ. 
Gia Lai, Đắc Lắc 
Điều 
Đắc Lắc, Lâm Đồng 
Hồ tiêu 
Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông. 
* ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở TN 
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, cung cấp nguồn hàng xuất khẩu của nước ta. 
Nâng cao mức sống cho người dân, làm thay đổi tập quán sản xuất của người dân. Phỏt triển rộng rói mụ hỡnh kinh tế vườn trồng cà phờ ,hồ tiờu. 
Góp phần giải quyết việc làm cho lao động, thu hút dân cư lao động từ nơi khác đến, phân bố dân cư hợp lí hơn. 
- Chống xói mòn cho đất đai. 
Các giải pháp phát triển 
Nhiều giải pháp, trong đó: 
Hoàn thiện qui hoạch các vùng chuyên canh cây CN; mở rộng DT cây CN có kế hoạch và có cơ sở KH đi đôi bảo vệ rừng và phát triển thuỷ lợi. 
Đa dạng hoá cơ cấu cây CN. 
Đẩy mạnh khâu chế biến và xuất khẩu sản phẩm. 
Lược đồ kinh tế vùng Tây Nguyên 
Mùa hoa cà phê 
Biểu đồ diện tích sản lượng cà phê 
của Tây Nguyên so với cả nước(cả nước = 100%) 
2. Khai thác và chế biến lâm sản. 
 a. Hiện trạng 
 c . Phương hướng phát triển lâm nghiệp. 
II. Một số vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên 
1. Vấn đề phát triển cây công nghiệp lâu năm 
Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên 
 I. Khái quát chung 
 b. Hậu quả 
Rừng ở tây nguyên 
Hiện trạng 
Giải pháp 
Hậu quả 
Khả năng 
Tỡnh hỡnh khai thỏc 
Tự nhiờn-kinh tế 
Hiện trạng 
Khả năng: LN là thế mạnh nổi bật của Tõy Nguyờn. 
+Độ che phủ rừng 60% DT cả nước (TN chiếm 36% DT đất cú rừng và 52% sản lượng gỗ khai thỏc cả nước.Là kho vàng xanh cả nước. 
+Trong rừng có nhiều gỗ quý phục vụ trong nước, xuất khẩu. 
+Có nhiều loại động vật quý hiếm, 
Tình hình khai thác : đang suy giảm rất nhanh ( cuối thập kỷ 80: 
600-700 nghỡn m3 đến nay cũn 200-300 nghỡn m3 /năm). 
Hạn chế:khai thỏc rừng quỏ mức ảnh hưởng đến tài nguyờn mụi trường ,hạ mực nước ngầm 
Công tác chế biến hạn chế ( xuất khẩu gỗ trũn) 
* Phương hướng phát triển lâm nghiệp . 
Bảo vệ rừng, khái thác rừng hợp lí. 
Ngăn chặn tình trạng phá rừng, chống du canh du cư. 
Thực hiện chính sách giao đất giao rừng. 
Đẩy mạnh công tác trồng rừng. 
Đẩy mạnh chế biến lâm sản. 
2. Khai thác và chế biến lâm sản 
3. Khai thác thuỷ năng kết hợp thuỷ lợi 
1. Vấn đề phát triển cây công nghiệp lâu năm 
Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên 
 I. Khái quát chung 
-Phỏt triển thủy năng : 
	+Thủy điện Đa Nhim( 160 MW) s.Đồng Nai, 
Đrõy H’ linh(12MW) s. Xrờ Pụk. 
	+Yaly (720MW) s.Xờ Xan ,P lõy K rụng (1500MW) trờn TĐ Yaly . 
	+Trờn sụng X rờ Pụk huy hoạch 600MW: 
Buụn kuụp(280MW),Buụn tua Srah (85MW), 
X rờ Pụk3(137MW), XrờPụk4(33MW), 
Đức xuyờn (58MW),mở rộng Đ rõy H.linh (28MW). 
	+Trờn s.Đồng Nai :Đại Ninh (300MW), Đồng nai 3(180MW), Đồng nai 4(340MW). 
* ý nghĩa, vai trò của thuỷ năng. 
Là cơ sở phát triển ngành công nghiệp khác, đặc biệt cho ngành luyện nhôm từ nguồn bụ xớt rất lớn của Tõy Nguyờn. 
Thúc đẩy nông nghiệp phát triển, cung cấp nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp, nuụi trồng thủy sản. 
Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào dân tộc ở Tây Nguyên ( Phỏt triển du lịch ). 
Giữ gìn nguồn tài nguyên nước ngầm, điều hoà khí hậu. 
Pesival hoa Đà Lạt 2007 
Văn hoá cồng chiêng Tây Nguyên 
 Tình trạng khai thác rừng bừa bãi ở Tây Nguyên 
Bài 23 :tây nguyên 
c-Hướng sử dụng hợp lý tài nguyên rừng 
4- Khai thác thuỷ năng 
-Tài nguyên thuỷ năng của vùng lớn và sử dụng ngày càng có hiệu quả hơn 
Đập thuỷ điện YALY 
Voi ở Tây Nguyên 
Câu 1 : Tây Nguyên là vùng đất thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp với quy mô lớn nhờ: 
Tầng đất 3 gian dày,phong 
hoá sâu, nguồn nước ngầm 
 phong phú 
b. Địa hình tương đối bằng 
phẳngtiện cho cơ giới hoá 
c. Khí hậu đa dạng từ cận 
 xích đạo đến cận nhiệt đới 
a. Tất cả đều đúng 
Câu 2: Hình thức khai thác và chế biến lâm sản nào cho hiệu quả kinh tế cao nhất 
a. Lâm trường Quốc doanh 
b. Xí nghiệp Nông – 
 Công nghiệp 
c. Liên hiệp Lâm – 
Nông – Công nghiệp 
d. Trang trại kiểu 
 Nông – Lâm kết hợp 
Câu 3: Sự giảm mạnh nguồn tài nguyên rừng ở tây Nguyên đã dẫn đến hệ quả: 
Diện tích rừng gỗ 
 quý bị giảm nhanh 
b. Hệ sinh thái 
rừng bị đảo lộn 
c. Nạn xói mòn và khô 
 hạn ngày càng gay gắt 
d. Tất cả đều đúng 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_12_bai_37_van_de_khai_thac_the_manh_o_t.ppt