Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ (Bản hay)

Khái quát chung:

Đông Nam Bộ gồm 6 tỉnh, thành phố; diện tích 23,6 nghìn km2 dân số 12 triệu người (2006)

Vùng dẫn đầu cả nước về GDP; giá trị sản lượng công nghiệp và giá trị hàng xuất khẩu.

Vùng có nền kinh tế hàng hoá sớm phát triển.

Vùng có đầy đủ điều kiện phát triển kinh tế ?thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.

Các thế mạnh và hạn chế của vùng:

Vị trí địa lí: rất thuận lợi cho phát triển kinh tê – xã hội vùng, nhất là trong điều kiện có mạng lưới GTVT phát triển.

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

Thuận lợi:

 Đất: đất đỏ Badan, đất xám phù sa cổ.

 Khí hậu: cận xích đạo.

 Sinh vật: có nhiều loài động thực vật quí hiếm.

 Sông ngòi: có tiềm năng thuỷ điện lớn.

 Khoáng sản: có giá trị kinh tế cao.

Khó khăn: mùa khô kéo dài gây thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất.

ppt22 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ (Bản hay), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TIẾT THAO GIẢNG 
Chào mừng quý Thầy , Cô 
Đến dự giờ thăm lớp 
Bài 39. 
VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ. 
Biển Vũng Tàu 
Dàn khoan dầu trên biển 
Vùng 
Diện tích 
( nghìn km 2 ) 
Dân số 
( triệu người ) 
TD & MN Bắc Bộ 
101 
12 
Đb sông Hồng 
15 
18,2 
Bắc Trung Bộ 
51,5 
10,6 
Nam Trung Bộ 
44,4 
8,9 
Tây Nguyên 
54,7 
4,9 
Đông Nam Bộ 
23,6 
12 
Đb sông Cửu Long 
40 
17,4 
So sánh diện tích , dân số giữa các vùng (2006) 
Các chỉ số 
So với cả nước 
Diện tích 
7,1 
Số dân 
14,3 
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) 
42 
Giá trị sản xuất công nghiệp 
55,6 
Số dự án FDI 
61,2 
Tổng vốn đăng kí FDI 
53,7 
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng/người . 
Gấp 2,3 lần cả nước . 
Một số chỉ số của Đông Nam Bộ so với cả nước (2005) 
Khái quát chung : 
Đông Nam Bộ gồm 6 tỉnh , thành phố ; diện tích 23,6 nghìn km 2 dân số 12 triệu người (2006) 
Vùng dẫn đầu cả nước về GDP; giá trị sản lượng công nghiệp và giá trị hàng xuất khẩu . 
Vùng có nền kinh tế hàng hoá sớm phát triển . 
Vùng có đầy đủ điều kiện phát triển kinh tế  thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước . 
2. Các thế mạnh và hạn chế của vùng : 
a. Vị trí địa lí : rất thuận lợi cho phát triển kinh tê – xã hội vùng , nhất là trong điều kiện có mạng lưới GTVT phát triển . 
b. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : 
Thuận lợi : 
 Đất : đất đỏ Badan , đất xám phù sa cổ . 
 Khí hậu : cận xích đạo . 
 Sinh vật : có nhiều loài động thực vật quí hiếm . 
 Sông ngòi : có tiềm năng thuỷ điện lớn . 
 Khoáng sản : có giá trị kinh tế cao . 
 Khó khăn : mùa khô kéo dài gây thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất . 
c. Điều kiện KT - XH 
 Thu hút nguồn lao động dồi dào , lao động có trình độ chuyên môn cao . 
 Có thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn về diện tích , dân số ; là trung tâm công nghiệp , GTVT, dịch vụ lớn nhất cả nước . 
 Vùng có cơ sở hạ tầng phát triển tốt đặc biệt về GTVT và TTLL. 
 Khai thác tổng hợp nền kinh tế . 
3. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu : 
 Khái niệm : 
Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là việc nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn , khoa học công nghệ nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và KT-XH, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường . 
Thực trạng 
Phương hướng 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
Phiếu học tập : 
a,. Trong công nghiệp : 
Tăng cường cơ sở năng lượng cho vùng . 
 Thu hút vốn đầu tư . 
 Đẩy mạnh phát triển công nghiệp kĩ thuật cao . 
 Bảo vệ môi trường . 
Một góc khu công nghiệp Nhơn Trạch ( Đồng Nai ) 
b. Trong khu vực dịch vụ : 
Tiếp tục phát triển cơ sở hạ tầng và GTVT. 
 Đa dạng hoá các loại hình dịch vụ . 
c. Trong nông – lâm nghiệp : 
Tiếp tục phát triển thuỷ lợi  cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất ( đặc biệt vào mùa khô ). 
 Thay đổi cơ cấu cây trồng . 
 Bảo vệ vốn rừng . 
Hồ Dầu Tiếng ( Tây Ninh ) 
d. Trong phát triển tổng hợp kinh tế biển : 
Đẩy mạnh khai thác tài nguyên sinh vật biển , khoáng sản biển , du lịch biển và GTVT biển . 
 Xây dựng các nhà máy sản xuất khí - điện - đạm , phát triển công nghiệp lọc dầu và dịch vụ dầu khí . 
 Đặc biệt chú ý đến ô nhiễm môi trường . 
Nhà máy điện Phú Mĩ 
Bãi biển Vũng Tàu 
Kinh tế ĐNB 
Thế mạnh 
Hạn chế 
VTĐL 
 ĐkTN - TNTN 
 Đk KT-XH 
Mùa khô kéo dài 
Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu 
Khái niệm 
Biểu hiện 
Công nghiệp 
Dịch vụ 
Nông - 
lâm nghiệp 
Kinh tế biển 
Chân thành cảm ơn quí thầy cô và các em học sinh ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_12_bai_39_van_de_khai_thac_lanh_tho_the.ppt