Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên đồng bằng sông Cửu Long (Bản đẹp)

1. Các bộ phận hợp thành Đồng bằng sông Cửu Long

2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu

3. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long

- Phía bắc giáp Đông Nam Bộ

- Phía tây bắc giáp CamPuChia.

- Phía tây giáp vịnh Thái Lan.

- Phía đông giáp biển Đông.

Long An, Tiền Giang, Đồng tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Cà Mau, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Thành phố Cần Thơ

- Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu

- Phần đất nằm ngoài phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu

 

ppt24 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên đồng bằng sông Cửu Long (Bản đẹp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tiết 61 Bài 55 
VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 
 1. Các bộ phận hợp thành Đồng bằng sông Cửu Long 
 2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu 
 3. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long 
 Dựa vào Hình 6.2 
 Lược đồ các vùng 
 kinh tế hãy : 
- Xác định vị trí địa lí 
 của Đồng bằng sông 
 Cửu Long. 
 - Kể tên 13 tỉnh , 
 thành phố thuộc 
 Đồng bằng sông 
 Cửu Long. 
Long An, Tiền Giang , Đồng tháp , Vĩnh Long, Trà Vinh , Sóc Trăng , Bến Tre , Bạc Liêu , Cà Mau, An Giang , Kiên Giang , Hậu Giang , Thành phố Cần Thơ 
- Phía bắc giáp Đông Nam Bộ 
- Phía tây bắc giáp CamPuChia . 
- Phía tây giáp vịnh Thái Lan . 
- Phía đông giáp biển Đông . 
 Lược đồ vùng Đồng bằng sông Cửu Long 
Dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam, mục 1.SGK cho biết : 
- Các bộ phận hợp 
thành Đồng bằng sông Cửu Long . 
- Đặc điểm của từng bộ phận đó 
Bản đồ tự nhiên Việt Nam 
- Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền , sông Hậu 
- Phần đất nằm ngoài phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền , sông Hậu 
 Lược đồ vùng Đồng bằng sông Cửu Long 
Tài nguyên 
Thế mạnh 
Ý nghĩa 
Đất 
Khí hậu 
Nước , sông ngòi 
Sinh vật 
Biển 
Khoáng sản 
Dựa vào lược đồ vùng Đồng bằng Sông Cửu Long và mục a. SGK, hoàn thành bảng trên .. 
 Lược đồ vùng Đồng bằng sông Cửu Long 
Tài nguyên 
Thế mạnh 
Ý nghĩa 
 Đất 
Phù sa gồm 3 nhóm đất chính 
- Nhóm đất phù sa ngọt : 1,2 triệu ha 
- Nhóm đất phèn : 1,6 triệu ha 
- Nhóm đất mặn : gần 0,75 triệu ha 
Trồng lúa , cây công nghiệp ngắn ngày và cây ăn quả 
 Khí hậu 
Cận xích đạo , nguồn nhiệt , ẩm dồi dào . Phân hóa theo mùa 
Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới 
 Sông ngòi , 
 nước 
Mạng lưới sông ngòi , kênh rạch chằng chịt , nguồn nước dồi dào 
Giao thông đường nội thủy , sản xuất và sinh hoạt 
 Sinh vật 
Chủ yếu là rừng ngập mặn và rừng tràm , có nhiều cá và chim 
Phát triển du lịch 
 Biển 
Phong phú với nhiều bãi cá , bãi tôm và hơn 0,5 triệu ha mặt nước nuôi trồng thủy sản 
Khai thác và nuôi trồng thủy sản 
 Khoáng sản 
Đá vôi , than bùn , dầu khí 
Phát triển một số ngành công nghiệp 
Dựa vào hình 55.1, nhận xét về sự phân bố các loại đất 
ở ĐB sông Cửu Long 
 Cơ cấu các loai đất ở Đồng bằng sông Cửu Long(%) 
30,0 
41,0 
19,0 
10,0 
Dựa vào mục b. SGK và kiến thức đã học , hoàn thành sơ đồ trên . 
Hạn chế về tự nhiên của ĐBS Cửu Long 
Hạn chế 
Mïa kh « 
thiÕu n­íc , 
diÖn tÝch 
® Êt mÆn , 
® Êt phÌn 
t¨ng lªn . 
Mét vµi lo¹i 
® Êt thiÕu 
dinh d­ìng , 
qu ¸ chÆt , khã 
 tho¸t n­íc . 
Tµi nguyªn 
 kho¸ng s¶n 
 h¹n chÕ . 
51,2 
 Đ.B.sông Hồng Đ.B.sông Cửu Long 
63,4 
8,8 
5,4 
2,7 
19,7 
17,2 
8,3 
15,5 
7,8 
Cơ cấu sử dụng đất ở Đồng bằng sông Hồng và 
 Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2005(%) 
Dựa vào biểu đồ trên so sánh cơ cấu sử dụng đất giữa 2 đồng bằng . 
Dựa vào mục 3 SGK và các hình bên , nêu các biện pháp sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐB sông Cửu Long. 
 I. CHỌN Ý ĐÚNG 
 1. Về mặt tự nhiên , Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm : 
 A. Phần thượng châu thổ tương đối cao 
 B. Phần hạ châu thổ thường xuyên chịu tác động của thủy triều 
 và sóng biển 
 C. Phần nằm ngòi phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền , sông Hậu 
 D. Cả 3 ý trên 
A 
2. Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long: 
 A. Đất mặn 
B. Đất phù sa ngọt 
 C. Đất phèn 
D. Đất cát ven biển 
C 
3. Nhóm đất phù sa ngọt phân bố chủ yếu ở: 
 A. Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên 
 B. Ven biển Đông và vịnh Thái Lan 
 C. Dọc sông Tiền , sông Hậu 
 D. Cả 3 ý trên 
C 
4. Khó khăn lớn nhất vào mùa khô đối với phát triển nông nghiệp 
 ở Đồng bằng sông Cửu Long 
 A. Xâm nhập mặn vào sâu trong đồng bằng 
B. Thiếu nước ngọt trầm trọng 
 C. Lũ về thất thường 
 D. Cả 3 ý trên 
B 
5. Biện pháp hàng đầu để sử dụng và cải tạo tự nhiên 
 ở Đồng bằng sông Cửu Long 
 A. Sống chung với lũ 
B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế 
 C. Mở rộng diện tích , thâm canh 
 D. Thủy lợi 
D 
II . Hoàn thành sơ đồ sau . 
T¸c ® éng 
cña con 
ng­êi 
Thiªn nhiªn 
§.B s«ng 
Cöu Long 
Sö dông , 
c¶i t¹o 
 tù nhiªn 
 ThÕ m¹nh: 
- NhiÖt , Èm dåi dµo 
- § Êt phï sa mµu mì 
- S«ng ngßi dµy ® Æc 
- Sinh vËt da d¹ng 
- BiÓn phong phó 
 H¹n chÕ : 
- ThiÕu n­íc 
 vÒ mïa kh « 
- § Êt bÞ nhiÔm 
 phÌn , nhiÔm 
 mÆn . 
Thñy lîi 
- Më réng 
 diÖn tÝch 
- Th©m 
 canh 
Lùa chän 
c¬ cÊu 
kinh tÕ 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_12_bai_41_van_de_su_dung_hop_li_va_cai.ppt