Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên đồng bằng sông Cửu Long (Bản hay)
I- Các bộ phận hợp thành Đồng bằng sông Cửu Long.
II- Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu.
III- Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.
1- Khái quát:
2- Các bộ phận hợp thành ĐbSCL:
Gồm:
- Phần đất nằm trong phạm vi chịu tác động trực tiếp của sông Tiền và sông Hậu (thượng và hạ châu thổ)
- Phần đất nằm ngoài phạm vi tác động của sông Tiền và sông Hậu (bán đảo Cà Mau).
Thế mạnh:
a. Đất:
-Đất phù sa ngọt: dt 1,2 triệu ha (30% dt) màu mỡ nhất, tập trung ven sông Tiền và sông Hậu
-Đất phèn: dt 1,6 triệu ha (chiếm 41% dt), phân bố ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên và vùng trũng Cà Mau.
-Đất mặn: dt 75 vạn ha (19% dt), phân bố dọc duyên hải ven biển Đông và vịnh Thái Lan
b. Khí hậu: cận xích đạo nền nhiệt cao, ổn định(t0tb năm 25-270C). Có hai mùa mưa và mùa khô. Mưa theo mùa thuận lợi cho các loại cây trồng ưa nhiệt cho năng suất cao.
c. Nước: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn nước dồi dào.
Tuần : 33 Tiết : 46 BÀI: 41 VẤN DỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long I- Các bộ phận hợp thành Đồng bằng sông Cửu Long. II- Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu . III- Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long. Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long I- Các bộ phận hợp thành Đồng bằng sông Cửu Long : Trình bày khái quát về Đồng bằng sông Cửu Long? Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long I- Các bộ phận hợp thành Đồng bằng sông Cửu Long : 1- Khái quát : - Diện tích : - Dân số : - Gồm 13 tỉnh : ( Kể tên ) - Vị trí tiếp giáp : B: T: Đ: N: Đánh giá : Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long I- Các bộ phận hợp thành Đồng bằng sông Cửu Long : 1- Khái quát : 2- Các bộ phận hợp thành ĐbSCL : Gồm : - Phần đất nằm trong phạm vi chịu tác động trực tiếp của sông Tiền và sông Hậu ( thượng và hạ châu thổ ) - Phần đất nằm ngoài phạm vi tác động của sông Tiền và sông Hậu ( bán đảo Cà Mau). Trình bày thế mạnh và hạn chế của Đồng bằng sông Cửu Long? Thế mạnh : - Đất : - Khí hậu : - Mạng lưới sông ngòi : - Sinh vật : - Tài nguyên biển : Hạn chế : - Mùa khô kéo dài - Diện tích đất phèn , đất mặn lớn - Khoáng sản còn hạn chế . Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long I- Các bộ phận hợp thành Đồng bằng sông Cửu Long : II- Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu : 1- Thế mạnh : a. Đất : - Đất phù sa ngọt : dt 1,2 triệu ha (30% dt ) màu mỡ nhất , tập trung ven sông Tiền và sông Hậu - Đất phèn : dt 1,6 triệu ha ( chiếm 41% dt ), phân bố ở Đồng Tháp Mười , Hà Tiên và vùng trũng Cà Mau. - Đất mặn : dt 75 vạn ha (19% dt ), phân bố dọc duyên hải ven biển Đông và vịnh Thái Lan Tài nguyên đất ở ĐbSCL có những thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với phát triển nông nghiệp ? Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long I- Các bộ phận hợp thành Đồng bằng sông Cửu Long : II- Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu : 1- Thế mạnh : a. Đất : b. Khí hậu : cận xích đạo nền nhiệt cao , ổn định(t 0 tb năm 25-27 0 C). Có hai mùa mưa và mùa khô . Mưa theo mùa thuận lợi cho các loại cây trồng ưa nhiệt cho năng suất cao . c. Nước : Mạng lưới sông ngòi dày đặc , nguồn nước dồi dào . LÚA Ở ĐBSCL (2007) Tại sao ĐbSCL là vựa lúa lớn nhất nước ta ? Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long I- Các bộ phận hợp thành Đồng bằng sông Cửu Long : II- Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu : 1- Thế mạnh : a. Đất : b. Khí hậu : c. Nước : d. Sinh vật : thảm thực vật chủ yếu là rừng ngập mặn , động vật có cá và chim → có giá trị kinh tế cao . Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long I- Các bộ phận hợp thành Đồng bằng sông Cửu Long : II- Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu : 1- Thế mạnh : a. Đất : b. Khí hậu : c. Nước : d. Sinh vật : e. Tài nguyên biển : hàng trăm bãi cá , bãi tôm và hơn nữa triệu ha diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản . f. Khoáng sản : đá vôi , dầu khí ở thềm lục địa Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long I- Các bộ phận hợp thành Đồng bằng sông Cửu Long : II- Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu : 1- Thế mạnh : 2- Hạn chế : - Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau → nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền , thiếu nước ngọt . . . năng suất cây trồng không cao . - Khoáng sản hạn chế → khó khăn cho việc phát triển kinh tế - xã hội trong vùng . Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long I- Các bộ phận hợp thành Đồng bằng sông Cửu Long : II- Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu : III- Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL : Tại sao phải sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng Sông Cửu Long? Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long I- Các bộ phận hợp thành Đồng bằng sông Cửu Long : II- Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu : III- Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL : - Tăng cường công tác thủy lợi - Phải chuyển đổi cơ cấu kinh tế : phá thế độc canh , đẩy mạnh thâm canh , mở rộng diện tích đất trồng . Kết hợp nuôi trồng thủy sản và phát triển CNCB - Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng , bảo vệ môi trường sinh thái . - Khai thác tổng thể biển - đảo - đất liền tạo nên một thế kinh tế hoàn chỉnh . Biện pháp sử dụng và cải tạo tự nhiên của vùng ? Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long I- Các bộ phận hợp thành Đồng bằng sông Cửu Long : II- Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu : III- Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL : - Tăng cường công tác thủy lợi - Phải chuyển đổi cơ cấu kinh tế : phá thế độc canh , đẩy mạnh thâm canh , mở rộng diện tích đất trồng . Kết hợp nuôi trồng thủy sản và phát triển CNCB - Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng , bảo vệ môi trường sinh thái . - Khai thác tổng thể biển - đảo - đất liền tạo nên một thế kinh tế hoàn chỉnh . Biện pháp sử dụng và cải tạo tự nhiên của vùng ? Hoạt động của con người Thiên nhiên ĐbsCL Thế mạnh : - Nhiệt , ẩm - Đất phù sa - Sông ngòi - Sinh vật biển - Biển Sử dụng , cải tạo tự nhiên Hạn chế : - Thiếu nước vào mùa khô - Đất bị nhiễm phèn , nhiễm mặn Mở rộng diện tích Thủy lợi Lựa chọn cơ cấu kinh tế CỦNG CỐ - Học bài và trả lời câu hỏi SGK 1. Vai trò đặc biệt quan trọng của ĐBSCL trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nước ta ? 2. Phát huy các thế mạnh và khắc phục những hạn chế vốn có của vùng . 3. Thực trạng suy thoái về môi trường và tài nguyên rừng của vùng . Biện pháp khắc phục. - Chuẩn bị bài 42 DẶN DÒ
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_12_bai_41_van_de_su_dung_hop_li_va_cai.ppt