Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 7: Địa hình nhiều đồi núi
Đặc điểm chung của địa hình:
Các khu vực địa hình:
a. Khu vực đồi núi
b. Khu vực đồng bằng:
Đồng bằng chiếm khoảng ¼ diện tích lãnh thổ, được chia thành 2 loại: đb châu thổ sông và đb ven biển.
Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết thế nào là Đb châu thổ sông và đb ven biển?
Đb châu thổ sông: là đb được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
Đb ven biển: là đb chủ yếu do phù sa biển bồi tụ.
Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đb đối với sự phát triển KT-XH:
Khu vực đồi núi:
Thế mạnh:
-Khoảng sản: Giàu khoáng sản:
+ Khoáng sản có nguồn gốc nội sinh:đồng, chì, thiếc, sắt, pyrit,. + khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh: bôxit, apatit, đá vôi,
-Rừng và đất trồng: giàu tài nguyên, phong phú về thành phần loài động-thực vật.
-Nguồn thuỷ năng: dồi dào
-Tiềm năng du lịch: phát triển các loại hình du lịch như tham quan, nghĩ dưỡng, du lịch sinh thái.
Bài 7: Địa hình nhiều đồi núi (tiếp theo) 1. Đặc điểm chung của địa hình : 2. Các khu vực địa hình : a . Khu vực đồi núi b. Khu vực đồng bằng : Đồng bằng chiếm khoảng ¼ diện tích lãnh thổ , được chia thành 2 loại : đb châu thổ sông và đb ven biển . Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết thế nào là Đb châu thổ sông và đb ven biển ? Đb châu thổ sông : là đb được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông , thềm lục địa mở rộng . Đb ven biển : là đb chủ yếu do phù sa biển bồi tụ . Ñb Soâng Hoàng ÑB.S Cöûu Long Đb châu thổ nước ta gồm : Đb sông Hồng và Đb sông Cửu Long Dựa vào kiến thức SGK và bản đồ hãy cho biết sự giống và khác nhau của Đb s.Hồng và Đb s.Cửu Long? Đặc điểm Đb s.Hồng Đb s.Cửu Long Giống nhau Khác nhau Nguồn gốc Diện tích Địa hình Bề mặt Đb Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông , thềm lục địa mở rộng . Do phù sa s.Thái Bình và s.Hồng bồi tụ Do phù sa s.Mê Công bồi tụ Cao ở rìa phía tây bắc , thấp dần ra biển 40 nghìn km 2 Thấp và bằng phẳng hơn Khoảng 15 nghìn km 2 - Bị chia cắt thành nhiều ô - Vùng trong đê không được bồi tụ phù sa ( gồm ruộng cao bạc màu , ô trũng ngập nước ) - Vùng ngoài đê được phù sa bồi tụ hàng năm . - Mạng lưới sông ngòi , kênh rạch chằng chịt . - Mùa lũ , nước ngập rộng - Mùa cạn : 2 / 3 diện tích đb nhiễm mặn , nhiễm phèn - Có các vùng trũng lớn : Đồng Tháp Mười , Tứ giác Long Xuyên , là nơi chưa được bồi đắp Đb ven biển ( Đb duyên hải Miền Trung ): Hãy cho biết đặc điểm của Đb ven biển : ( Nguồn gốc , Diện tích , Địa hình , Đất ) Đặc điểm Đb ven biển Nguồn gốc Diện tích Địa hình Đất Ở nhiều đb có sự phân chia thành 3 dải : Giáp biển là cồn các đầm phá ; giữa là vùng thấp trũng ; trong cùng là đb . Do phù sa sông bồi đắp Khoảng 15 nghìn km 2 - Hẹp , ngang và bị cia cắt thành nhiều đb nhỏ - Chỉ có 1 vài đb được mở rộng : đb Thanh Hoá , đb Nghệ An, Đb Quảng Nam, Đb Tuy Hoà Nghèo dinh dưỡng , nhiều cát , ít phù sa sông . 3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đb đối với sự phát triển KT-XH: a . Khu vực đồi núi : Thế mạnh : - Khoảng sản : Giàu khoáng sản : + Khoáng sản có nguồn gốc nội sinh:đồng , chì , thiếc , sắt , pyrit ,... + khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh : bôxit , apatit , đá vôi , - Rừng và đất trồng : giàu tài nguyên , phong phú về thành phần loài động-thực vật . - Nguồn thuỷ năng : dồi dào - Tiềm năng du lịch : phát triển các loại hình du lịch như tham quan , nghĩ dưỡng , du lịch sinh thái . Hạn chế : Địa hình bị chia cắt , nhiều sông suối => khó khăn cho giao thông , khai thác tài nguyên , giao lưu KT Nhiều mưa , độ dốc lớn => dễ xảy ra thiên tai như lũ quét , xói mòn , trượt lở đất Thiên tai: lốc , mưa đá , sương muối , rét hại . => gây thiệt hại về người và của . b. Khu vực đồng bằng : Thế mạnh : → Phát triển nông nghiệp nhiệt đới , đa dạng nông sản , đặc biệt là lúa gạo . → Cung cấp nguồn thuỷ sản , khoáng sản và lâm sản . Nơi có điều kiện tập trung các thành phố , các khu công nghiệp , các trung tâm thương mại Phát triển giao thông vận tải đừơng bộ , đường sắt Hạn chế : Thiên tai như lũ lụt , hạn hán xảy ra thường xuyên gây thiệt hại về người và tài sản . Củng cố bài học Câu 1: Đb nào có diện tích lớn khoảng 40 nghìn km 2 ?. Đb s.Hồng Đb duyên hải Miền Trung Đb s.Cửu Long Đáp án : A Câu 2: Đb nào có địa hình cao ở phía tây bắc , thấp dần ra biển ? Đb s.Hồng Đb duyên hải Miền Trung Đb s.Cửu Long Đáp án : C Câu 3: Đất ở Đb s.Cửu Long chủ yếu là :A. Đất cát B. Đất phèn , đất mặn C. Đất phù sa Câu 4: Địa hình hẹp , ngang và bị chia cắt thành nhiều đb nhỏ là đặc trưng của đb : Đb s.Hồng Đb s.Cửu Long Đb Tuy Hòa Đb ven biển Đáp án : B Đáp án : D Câu 5: Địa hình bị chia cắt thành nhiều ô đặc trưng của đb : Đb s.Hồng Đb s.Cửu Long Đb Tuy Hòa Đb ven biển Đáp án : A THE END! Have a nice day!
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_12_bai_7_dia_hinh_nhieu_doi_nui.ppt