Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 7, Phần 2: Địa hình nhiều đồi núi (Bản chuẩn kiến thức)

Khu vực đồng bằng.

Chiếm ¼ diện tích . Chia thành 2 loại :

 - Đồng bằng châu thổ sông

 - Đồng bằng ven biển

Đồng bằng châu thổ sông :

 gồm đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

 Dựa vào kiến thức đã học và quan sát hình 6.1 SGK , hãy nhận xét về địa hình , đặc điểm của hai đồng bằng này?

Khu vực đồng bằng.

+Đồng bằng sông Hồng :

 là đồng bằng bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình, đã được con người khai phá từ lâu và làm biến đổi mạnh.

- Đồng bầng rộng khoảng 15 nghìn km2,

- địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô.

- Do có đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi tụ phù sa, gồm các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước;

- vùng ngoài đê được bồi phù sa hằng năm.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 7, Phần 2: Địa hình nhiều đồi núi (Bản chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ĐẤT NƯỚC CÓ NHIỀUĐỒI NÚI 
( tiếp theo ) 
b-Khu vực đồng bằng . 
1/- Đồng bằng châu thổ sông : 
 gồm đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. 
	 Dựa vào kiến thức đã học và quan sát hình 6.1 SGK , hãy nhận xét về địa hình , đặc điểm của hai đồng bằng này? 
Chiếm ¼ diện tích . Chia thành 2 loại : 
	- Đồng bằng châu thổ sông 
	- Đồng bằng ven biển 
ĐỊA HÌNH VIỆT NAM 
- Dựa vào kiến thức đã học và quan sát hình 6.1 SGK , hãy nhận xét về địa hình , đặc điểm của đồng bằng BB & đồng bằng NB ? 
b-Khu vực đồng bằng . 
+ Đồng bằng sông Hồng : 
	 là đồng bằng bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình , đã được con người khai phá từ lâu và làm biến đổi mạnh . 
- Đồng bầng rộng khoảng 15 nghìn km 2 , 
- địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc , thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô. 
- Do có đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi tụ phù sa , gồm các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước ; 
- vùng ngoài đê được bồi phù sa hằng năm . 
b- Khu vực đồng bằng . 
+ Đồng bằng sông Cửu Long ( Tây Nam Bộ ) : 
là đồng b ằ ng châu thổ đ ược bồi tụ phù sa hằng năm của sông Tiền và sông Hậu . 
	Khác với đồng bằng sông Hồng , đồng bằng sông Cửu Long 
- rộng hơn , diện tích khoảng 40 nghìn km2, 
- địa hình thấp và phẳng hơn . 
- Trên bề mặt đồng bằng không có đê nhưng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt ; 
- về mùa lũ , nước ngập trên diện rộng ; 
- còn về mùa cạn , nước triều lấn mạnh làm cho gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiêm mặn . 
- Đông bằng có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên . 
b- Khu vực đồng bằng . 
2/- Đồng bằng ven biển. 
	 Dựa vào hình 6.1, nêu nhận xét về đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung . 
- Dựa vào kiến thức đã học và quan sát hình 6.1 SGK , hãy nhận xét về địa hình , đặc điểm của đồng bằng ven biển miền trung ? 
ĐỊA HÌNH VIỆT NAM 
b- Khu vực đồng bằng . 
2/- Đồng bằng ven biển . 
- Đồng bằng ven biển Miền Trung có tổng diện tích khoảng 15.000 km 2 . 
- Đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ . 
- Chỉ ở các cửa s ông có vài đồng bằng được mở rộng như 
	+ đồng bằng Thanh Hóa của hệ thống sông Mã , sông Chu, 
	+ đồng bằng Nghệ An – sông Cả , 
	+ đồng bằng Quảng Nam – sông Thu Bồn 
	+ và đồng bằng Phú Yên – sông Đà Rằng . 
b- Khu vực đồng bằng . 
- Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia làm ba dải : 
	* giáp biển là cồn cát , đầm phá ; 
	* giữa là vùng thấp trũng ; 
	* dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng , đất có đặc tính nhiều cát , ít phù sa sông . 
3- Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế - xã hội . 
a-Khu vực đồi núi . 
- Các thế mạnh . 
Hãy nêu các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của khu vực đồi núi? . 
+ Khoáng sản : Khu vực đồi núi tập trung 
	* nhiều loại khoáng sản có nguồn gốc nội sinh như đồng , chì , thiếc , sắt , pyrit , niken , crôm , vàng , vonfram  
	* các khoáng sản ngoại sinh như bôxit , apatit , đá vôi , than đá , vật liệu xây dựng . 
 là nguyên liệu , nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiêp . 
+ Rừng và đất trồng : Tạo cơ sở phát triển nền lâm – nông nghiệp nhiệt đới . 
	* Rừng giàu về thành phần loài động , thực vật ; trong đó nhiều loài quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới . 
	* MIền núi nước ta còn có các bề mặt cao nguyên và các thung lũng tạo thuận lợi cho việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp , cây ăn quả , phát triển chăn nuôi đại gia súc . 
	* Ngoài các cây trồng , vật nuôi nhiệt đới , ở vùng cao còn có thể nuôi trồng được các loài động , thực vật cận nhiệt và ôn đới . 
	* Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du thích hợp để trồng các cây công nghiệp , cây ăn quả và cả cây lương thực. 
+ Nguồn thủy năng : Các con sông ở miền núi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn . 
+ Tiềm năng du lịch : Có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng nhất là du lịch sinh thái . 
	 a- Khu vực đồi núi . 
- Các mặt hạn chế . 
	+Ở nhiều vùng núi , địa hình bị chia cắt mạnh , 
	* lắm sông ngòi , hẻm vực , sườn dốc , 
	* gây trở ngại cho giao thông , cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng . 
	+Do mưa nhiều , độ dốc lớn , miền núi còn là nơi xảy ra nhiều thiên tai như lũ nguồn , lũ quét , xói mòn , trượt lở đất . 
	*Các thiên tai khác như lốc , mưa đá , sương muối , rét hại  thường xảy ra , gây ảnh hưởng lớn tới sản xuất và đời sống dân cư . 
	+ Việc khai thác sử dụng đất và rừng không hợp lý ở miền đồi núi đã gây nên những hậu quả gì cho môi trường sinh thái nước ta ? 
	 b- Khu vực đồng bằng . 
- Các thế mạnh . 
	+ Là cơ sở để phát triển nền nôngnghiệp nhiệt đới , đa dạng các loại nông sản , mà nông sản chính là gạo . 
	+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản , thủy sản và lâm sản . 
	+ Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố , các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại . 
- Các hạn chế . 
	+ Thường xuyên chịu nhiều thiên tai ( bão , lụt , hạn hán ), gây thiệt hại lớn cho người và tài sản . 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_12_bai_7_phan_2_dia_hinh_nhieu_doi_nui.ppt