Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 7, Phần 2: Địa hình nhiều đồi núi (Bản đẹp)
Đồng bằng ven biển:
- Diện tích: 15.000km2
-Nhiều cát, ít phù sa và được chia thành nhiều
đồng bằng nhỏ khác nhau ở Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ.
+ Bắc Trung Bộ : Có hiện tượng cát bay, sự di động của các cồn cát.
+ Nam Trung Bộ : Hiện tượng thiếu nước.
Thế mạnh và hạn chế của các khu vực đồi núi và ĐB đối với phát triển kinh tế- xã hội.
Khu vực đồi núi:
Thế mạnh:
-Thế mạnh về khoáng sản .
-Thế mạnh về rừng và đất trồng cây công nghiệp .
-Chăn nuôi gia súc .
-Thuỷ năng, du lịch .
* Hạn chế:
-Địa hình dốc gây khó khăn về giao thông, xây dựng các công trình.
-Hiện tượng sạc lở, lũ quét, xói mòn.
Khu vực đồng bằng:
* Thế mạnh:
- Điều kiện đẩy mạnh đa dạng hoá các hoạt động kinh tế : (trồng trọt, khoáng sản, thuỷ sản, giao thông, xây dựng cơ sở hạ tầng.) .
* Hạn chế:
-Thiên tai.
Bài 6: Bao gồm 2 loại : * Đồng bằng châu thổ : ĐBSH và ĐBSCL . * Đồng bằng ven biển miền Trung . ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI ( Tiếp theo ) b. Khu vực đồng bằng : 6 5 4 3 2 1 7 Dựa vào hình bên và kiến thức ở sách giáo khoa , hãy trình bày đặc điểm địa hình vùng đồng bằng của nước ta ? ĐẶC ĐIỂM ĐBSH ĐBSCL GIỐNG NHAU KHÁC NHAU Nguồn gốc hình thành Diện tích Địa hình Đất Thuận lợi và khó khăn trong sử dụng * Đồng bằng châu thổ : ĐẶC ĐIỂM ĐBSH ĐBSCL KHÁC NHAU Được phù sa của các hệ thống sông bồi đắp hàng năm Hệ thống s. Hồng và s. Thái Bình bồi đắp Hệ thống sông Tiền và sông Hậu bồi đắp 15.000km 2 40.000km 2 - Thấp dần về phía Đông Nam. Địa hình chia làm nhiều ô. Có hệ thống đê . - Gồm 2 phần : Trong đê và ngoài đê - Bằng phẳng , không có hệ thống đê , hệ thống sông ngòi chằng chịt . - Được chia làm 2 phần : + Thượng châu thổ . + Hạ châu thổ . - Phù sa nước ngọt - Phần lớn phù sa bị nhiễm phèn , nhiễm mặn . - Phù sa màu mỡ . - Diện tích hạn chế và ít được mở rộng . - Diện tích rộng nhưng phần lớn sử dụng phải qua các quá trình cải tạo đất . Nguồn gốc hình thành Diện tích Địa hình Đất Thuận lợi và khó khăn trong sử dụng GIỐNG NHAU * Đồng bằng ven biển : - Diện tích : 15.000km 2 - Nhiều cát , ít phù sa và được chia thành nhiều đồng bằng nhỏ khác nhau ở Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ . + Bắc Trung Bộ : Có hiện tượng cát bay, sự di động của các cồn cát . + Nam Trung Bộ : Hiện tượng thiếu nước . * Thế mạnh : - Thế mạnh về khoáng sản . - Thế mạnh về rừng và đất trồng cây công nghiệp . - Chăn nuôi gia súc . - Thuỷ năng , du lịch . * Hạn chế : - Địa hình dốc gây khó khăn về giao thông , xây dựng các công trình . - Hiện tượng sạc lở , lũ quét , xói mòn ... 3.Thế mạnh và hạn chế của các khu vực đồi núi và ĐB đối với phát triển kinh tế - xã hội . Khu vực đồi núi : * Thế mạnh : - Điều kiện đẩy mạnh đa dạng hoá các hoạt động kinh tế : ( trồng trọt , khoáng sản , thuỷ sản , giao thông , xây dựng cơ sở hạ tầng ...) . * Hạn chế : - Thiên tai. b) Khu vực đồng bằng : TẠM BIỆT VỀ ÔN LẠI NHỮNG KIẾN THỨC ĐÃ HỌC NHÉ !
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_12_bai_7_phan_2_dia_hinh_nhieu_doi_nui.ppt