Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài: Vấn đề phát triển kinh tế, xã hội ở Bắc Trung Bộ - Lê Thị Mỵ
Vị trí địa lý và lãnh thổ.
Bắc Trung Bộ gồm 6 tỉnh
- Diện tích: 51,5 nghìn km2
- Dân số 10,6 triệu người ( 2006)
Tiếp giáp với Đồng bằng sông Hồng, miền núi trung du bắc bộ, Nam trung bộ, nước Lào và Biển đông
Thuận lợi cho việc giao lưu KT, Văn hóa, xã hội của vùng với các quốc gia, các vùng khác bằng các phương tiện giao thông
Hình thành cơ cấu nông lâm ngư nghiệp
Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa.
Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa.
Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp: Khoáng sản, nông - lâm - ngư nghiệp.
Trong vùng hình thành một số ngành công nghiệp trọng điểm: Sản xuất vật liệu xây dựng ( xi măng), cơ khí, luyện kim, chế biến nông lâm – thủy sản.
Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ven biển phía đông: Thanh hóa, Vinh, Huế
Hãy gạch nối đúng các danh nhân sau với các địa danh tương ứng 1. Nguyễn Du 2. Lê Lợi 3. Hồ Chí Minh 4. Tố Hữu 5. Võ Nguyên Giáp a. Quảng Bình b. Nghệ An c. Thanh Hóa d. Thừa Thiên – Huế e. Hà Tĩnh Tiết 54 Bài 48: Vấn Đề Phát Triển Kinh Tế - Xã Hội Ở Bắc Trung Bộ GV THỰC HIỆN: LÊ THỊ MỴ BẢN ĐỒ CÁC VÙNG KINH TẾ ViỆT NAM Tiết 54 Bài 48 : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ 1. Khái quát chung a. Vị trí địa lý và lãnh thổ . Bắc Trung Bộ gồm 6 tỉnh - Diện tích: 51,5 nghìn km 2- Dân số 10,6 triệu người ( 2006) - Tiếp giáp với Đồng bằng sông Hồng, miền núi trung du bắc bộ, Nam trung bộ, nước Lào và Biển đông Thuận lợi cho việc giao lưu KT, Văn hóa, xã hội của vùng với các quốc gia, các vùng khác bằng các phương tiện giao thông THANH HÓA NGHỆ AN HÀ TĨNH QUẢNG BÌNH QUẢNG TRỊ T T HUẾ LƯỢC ĐỒ BẮC TRUNG BỘ Tiết 53 Bài 48: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ 1. Khái quát chung a. Vị trí địa lý và lãnh thổ . b.Các thế mạnh và hạn chế của vùng NHỮNG THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ CỦA VÙNG Nội dung tìm hiểu - Khí hậu nhiệt đới, gió mùa phân hóa đa dạng- Dải Đồng bằng ven biển, đất đai đa dạng- Khoáng sản: crôm, Ti tan, đá vôi, sắt, cát..- Rừng tập trung chủ yếu ở biên giới phía tây. Chịu nhiều thiên tai: Lũ lụt, hạn hán - Tài nguyên phân bố phân tán. - Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó.- Nhiều di tích văn hóa ,lịch sử.- Mảnh đất địa linh nhân kiệt. - Mức sống thấp.- Cơ Sở hạ tầng chưa phát triển. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Kinh tế - xã hội Thuận lợi Khó khăn Tiết 54 Bài 48: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ 1. Khái quát chung 2. Hình thành cơ cấu nông lâm ngư nghiệp CƠ CẤU NÔNG LÂM NGƯ NGHIỆP - Diện tích rừng 2,46 tr. ha (20% cả nước) - Có nhiều loại gỗ quý: Đinh, Lim, Sến.. Phát triển CN Khai thác gỗ, chế biến lâm sản Phát triển lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc và cây công nghiệp. - Khí hậu nhiệt đới có sự phân hóa đa dạng - Đất đai đa dạng: Phù sa (ven biển), đất Feralit (đồi núi).. - Bờ biển dài, nhiều hải sản quý. - Có nhiều sông lớn, Đầm phá, ao hồ Phát triển đánh bắt, nuôi trồng thủy sản cả 3 môi trường: Mặn, lợ, ngọt - Thiếu cơ sở vật chất, máy móc.- Cháy rừng.- Thiếu vốn và lực lượng quản lý. - Độ phì nhiêu kém, chịu nhiều thiên tai ( hạn hán, lũ lụt, bão) - Thiên tai. Khó khăn Thế Mạnh Hướng giải quyết - Khai thác đi đôi với tu bổ, bảo vệ và trồng rừng. - Giải quyết vấn đề lương thực - Mở rộng thị trường và công nghiệp chế biến. - Đầu tư trang thiết bị, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ. Lâm nghiệp Nông nghiệp Ngư nghiệp Tiết 54 Bài 48: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ 1. Khái quát chung 2. Hình thành cơ cấu nông lâm ngư nghiệp 3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải. a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa. a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa. - Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp: Khoáng sản, nông - lâm - ngư nghiệp. - Trong vùng hình thành một số ngành công nghiệp trọng điểm: Sản xuất vật liệu xây dựng ( xi măng), cơ khí, luyện kim, chế biến nông lâm – thủy sản. - Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ven biển phía đông: Thanh hóa, Vinh, Huế Tiết 54 Bài 48: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ 1. Khái quát chung 2. Hình thành cơ cấu nông lâm ngư nghiệp 3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải. a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa. b.Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là giao thông vận tải. - Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng. - Các tuyến đường giao thông quan trọng của vùng: Quốc lộ 7,8,9, quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh. Tỷ đồng GDP VÙNG BẮC TRUNG BỘ (GIÁ THỰC TẾ) Bạch mã CƠ CẤU RỪNG PHÂN THEO CÔNG DỤNG CỦA BẮC TRUNG BỘ Cơ cấu Năm 2006 Tổng số- Rừng phòng hộ- Rừng đặc dụng- Rừng sản xuất 100,0 22,0 32,7 45,3 Vài nét về tự nhiên của vùng Sao la Gà lôi Đồng bằng Lương Ninh – Lệ Thủy ( Quảng Bình) CÔNG TRÌNH THỦY LỢI Ở HƯNG LỢI- NGHỆ AN Biển Lăng Cô Đầm Cầu Hai Phá Tam Giang Tµi nguyªn biÓn DHMT Các món ăn hải sản Bắc miền trung Bãi biển Cửa Lò Địa đạo Vĩnh mốc ( Quảng TRị) Phong nha kẻ bàng Cố đô Huế Ngã baĐồng Lộc ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN ĐƯỜNG SẮT THỐNG NHẤT Hầm đèo Hải Vân Đường Hồ Chí Minh Hµng kh«ng ViÖt Nam . - Hµng kh«ng ViÖt Nam më ® êng bay quèc tÕ ® Çu tiªn tíi B¾c Kinh n¨m 1956 . - HiÖn nay ® êng bay ®· v¬n tíi gÇn 30 ® iÓm quèc tÕ vµ 16 tØnh , thµnh trong c¶ níc . C¸c ® êng bay DHMT cã vÞ trÝ quan träng trong sù ph¶t triÓn HKVN vµ ® ãng gãp mét tû träng lín trong GDP cña Vïng . Cảng cửa lò Nghi Sơn (Thanh hóa ) BẢN ĐỒ VÙNG KINH TẾ BẮC TRUNG BỘ Nhà máy điện Vinh Nhà máy xi măng Bỉm Sơn
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_12_bai_van_de_phat_trien_kinh_te_xa_hoi.ppt