Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 1: Đồng bằng Sông Hồng
Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
Là đồng bằng châu thổ do sông Hồng, sông Thái Bình bồi đắp.
- Địa hình phẳng, đất phù sa tốt.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt, ẩm dồi dào, khả năng thâm canh, tăng vụ cao.
- Có mùa đông lạnh tạo điều
kiện đưa vụ đông thành vụ chính, trồng cây cận nhiệt, ôn đới.
- Vùng biển rộng, bờ biển dài, nhiều bãi triều, bãi cạn cho phép nuôi trồng, đánh bắt hải sản; phát triển giao thông đường biển, du lịch.
- Khoáng sản có sét, cao lanh, đá vôi, than nâu, khí đốt, nước khoáng.
Điều kiện kinh tế – xã hội
- Có lịch sử phát triển lâu đời, trình độ thâm canh cao; nhiều nghề thủ công, mỹ nghệ; nhiều di sản văn hoá.
- Kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật khá đồng bộ, hiện đại (giao thông, điện, thuỷ lợi).
- Dân cư đông nhất, nguồn lao động, sức tiêu thụ lớn.
- Hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất,tạo sự độc đáo của văn hoá s. Hồng.
- Có thủ đô Hà Nội và hệ thống trung tâm kinh tế, đô thị rộng khắp
Chương 3 Vấn đề phát triển Kinh tế – xã hội trong các vùng đồng bằng sông hồng Bài 1 (3 tiết ) các vùng kinh tế hành chính, vùng kinh tế trọng điểm I. 7 vùng kinh tế hành chính : Trung du miền núi phía Bắc; Đồng bằng sông Hồng; Duyên hảI Bắc Trung Bộ; Duyên hảI Nam Trung Bộ; Tây Nguyên; Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông Cửu Long. II. 4 vùng kinh tế trọng điểm đóng vai trò là động lực cho phát triển kinh tế – xã hội của cả nước. Theo QĐ của Chính phủ năm 1997, 1998 có 3 vùng gồm 13 tỉnh, thành phố. Đến nay gồm 19 tỉnh, TP: Vùng KTTĐ Bắc Bộ: Hà Nội, Hưng Yên, HảI Phòng, Q,Ninh, Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc = 7 tỉnh, TP; Vùng KTTĐ Trung Bộ: Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quãng NgãI, Bình Định = 5 tỉnh, TP; Vùng KTTĐ Nam Bộ: TP Hồ Chí MInh, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Phước, Lonh An = 7 tỉnh. 2. QĐ 492/TTg ngày 16/4/2009 , thành lập vùng KTTĐ đồng ĐB s. Cửu Long, gồm 4 tỉnh, TP: TP Cần Thơ, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang. (Phát triển vùng KTTĐ ở Việt Nam, Báo điện tử ĐCSVN, 22/3/2010, KT-GD, Q11, tr.116) ả nh vệ tinh I- Nguồn lực phát triển 1- Vị trí đ ịa lí , giới hạn lãnh thổ Trung du và miền núi đ ồng bằng s.hồng Duyên hải miền trung vĩnh phúc Băc ninh Hải dương Hưng yên Hà nam Nam đ ịnh Ninh bình Thái bình Hà nội Hải phòng V ù n g t r u n g d u v à m i ề n n ú i Vùng duyên hải miền trung DT: 14.806 km 2 Dân số : 17,5 tr. người (2002) 2- Đ iều kiện tự nhiên , tài nguyên thiên nhiên Là đ ồng bằng châu thổ do sông Hồng , sông Thái Bình bồi đắp. - Đ ịa hình phẳng, đ ất phù sa tốt . - Khí hậu nhiệt đ ới gió mùa , nhiệt , ẩm dồi dào , kh ả năng thâm canh , tăng vụ cao . - Có mùa đô ng lạnh tạo đ iều kiện đưa vụ đô ng thành vụ chính , trồng cây cận nhiệt , ôn đ ới . - Vùng biển rộng , bờ biển dài , nhiều bãi triều , bãi cạn cho phép nuôi trồng , đá nh bắt hải sản ; phát triển giao thông đư ờng biển , du lịch . - Khoáng sản có sét , cao lanh , đá vôi , than nâu , khí đ ốt , nước khoáng . Sông Thương S. Lục Nam 3- Đ iều kiện kinh tế – xã hội Hãy đ ọc trên lược đ ồ sự phân bố của các trung tâm và các ngành kinh tế chính ở đ ồng bằng Bắc Bộ ? 3- Đ iều kiện kinh tế – xã hội - Có lịch sử phát triển lâu đ ời , trình độ thâm canh cao ; nhiều nghề thủ công , mỹ nghệ ; nhiều di sản văn hoá. - Kết cấu hạ tầng , cơ sở vật chất kĩ thuật kh á đ ồng bộ , hiện đại ( giao thông , đ iện , thuỷ lợi ). - Dân cư đô ng nhất , nguồn lao đ ộng , sức tiêu thụ lớn . - Hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất,tạo sự đ ộc đáo của văn hoá s. Hồng . - Có thủ đô Hà Nội và hệ thống trung tâm kinh tế , đô thị rộng khắp (8 t.phố , 8 thị xã, 58 thị trấn ). - Tuy nhiên : đ ịa hình ô trũng , bão lụt , hạn hán , sâu bệnh , sức ép dân số và việc làm , hạ tầng cơ sở lạc hậu làm bức xúc thêm các vấn đề kinh tế - xã hội khác . II- Vấn đề dân số 1- Hiện trạng mật độ dân số các vùng (người/km 2 ) a- Tập trung đô ng dân nhất : + Diện tích = 4,5% cả nước + Dân số chiếm 19 – 22% + Mật độ 2003:1192 ng/km 2 , gấp 5 lần mật độ cả nước , 3 lần đ ồng bằng s. Cửu Long, 10 lần MN-TD, 14 lần Tây Nguyên . Lược đ ồ mật độ dân số ĐBSH + Đô ng dân nhất là trung tâm đ ồng bằng và các thành phố lớn . + Trung bình > 1000ng/km 2 (1999: Hà Nội 2883, Hưng Yên 1204, Thái Bình 1183, Hải Phòng 1113 ng/Km 2 ). + Rìa bắc, đô ng bắc, tây đ ồng bằng , mật độ dưới 700ng/Km 2 . vĩnh yên Bắc ninh Hà nội Hải dương Hải phòng Hưng yên Phủ lí Nam đ ịnh Ninh bình Thái bình b- Nguyên nhân - Đ iều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nông nghiệp . - Lịch sử khai thác lâu đ ời , chống chọi với thiên tai, nghề trồng lúa nước cần nhiều lao đ ộng . - Sức hút của nhiều đô thị , trung tâm kinh tế quan trọng (Hà Nội , Hải Phòng , Nam Đ ịnh ). - Tỉ lệ gia tăng dân số còn cao (2,24%/ 1979 – 1989; 1,4%/1989 – 1999; nay > 1%/năm). c- Khó khăn từ sức ép dân số - Bình quân diện tích đ ất canh tác/người chỉ = 1/2 bình quân cả nước và giảm liên tục (591 m 2 / 1989 – 448 m 2 /1999). - Thâm canh chưa hiệu qu ả nên đ ất giảm độ phì, bạc màu . - Năng suất , sản lượng lương thực tăng nhưng chưa ổn đ ịnh , vững chắc. - Tăng trưởng kinh tế chưa đáp ứng với gia tăng dân số (4 – 5% so với 2,24%/1979 – 1989 7,0 % so với 1,4% /1990 – 1998 ). - Đ ời sống vật chất , tinh thần ; việc làm , nh à ở, y tế , văn hoá, giáo dục còn nhiều khó khăn . d- Phương hướng giải quyết Dân cư, lao đ ộng từ đ ồng bằng sông Hồng Vùng núi , trung du Tây nguyên đô ng nam bộ đb s. cửu long Kế hoạch hoá gia đì nh , giảm tỉ lệ sinh Phát triển kinh tế đa ngành , tạo việc làm Giảm Sức ép Dân số III- Vấn đề lương thực , thực phẩm 1- Kh ả năng . - Là đ ồng bằng lớn thứ 2, DT đ ất nông nghiệp là 825.200 ha (57,7% DT đ ồng bằng , 9,1% DT đ ất nông nghiệp cả nước – 2002). - Đ ất phù sa s.Hồng tốt hơn đ ất phù sa s.Thái Bình . - Đ ất trong đê trồng cây lúa nước , đ ất ngoài đê và phù sa cổ ven rìa trồng cây hoa màu , cây công nghiệp , cây thực phẩm . - Ven biển có đ ất phèn , đ ất mặn . - Khí hậu nhiệt đ ới có mùa đô ng lạnh vừa thuận lợi cho xen canh , gối vụ , vừa đa dạng nông phẩm . 2- Đ ồng bằng sông Hồng – vùng sản xuất lương thực , thực phẩm lớn thứ 2 của cả nước . a- Sản xuất lương thực . - Diện tích 1,2 tr. ha (14%); sản lượng 6,1 tr. tấn (18,3% SL cả nước ) - Cây lúa chiếm vị trí số 1: + DT gieo trồng > 1 tr. ha (88% DT cây LT của đ ồng bằng , 14% DT lúa cả nước - 1999). + Sản lượng 5,69 tr. tấn (18,3% SL lúa cả nước - 1999) + Năng suất 56,4 tạ/ha (cả nước 45,9, ĐBSCL 46,2 tạ/ha – 2002). Riêng Thái Bình đạt 61,6 tạ/ha, nhiều huyện , xã đạt 8 – 10 tấn /ha (1999). + Phân bố khắp các tỉnh , tập trung ở Th. Bình , H. Dương - Cây hoa màu ( ng ô, khoai ) có nhiều vùng chuyên canh . - Bình quân/người thấp ( 414 kg so với TB 448 kg/cả nước ). Mùa vụ SX lúa ở đ ồng bằng sông hồng ( Tham Khảo ) - Hai vụ cổ truyền : lúa Mùa , lúa Chiêm . Từ 1963 đưa thêm vụ Xuân , hình thành cơ cấu 3 vụ : + Lúa Chiêm Xuân : cấy tháng 10, đ ầu tháng 11, thu hoạch cuối tháng 5, giống chịu rét . + Lúa Xuân ( sớm , chính vụ , muôn ): cấy tháng 11, thu hoạch đ ầu tháng 6. Vụ Xuân muộn chiếm 80 – 90% diện tích với các giống Q5, KD18, CR203 + Lúa Mùa ( sớm , trung , muộn ): cấy tháng 5, thu hoạch giữa tháng 11, giống ngắn ngày (105 – 120 ng )- CR203, KD18 giống trung , muôn > 125 ngày – nếp , dự , mộc tuyền , bao thai , tám thơm Làm đ ất Làm mạ, cấy , làm cỏ Phòng trừ sâu bệnh Thu hoạch Tuốt lúa thủ công , cơ giới Phơi , sấy , đ óng gói , cất tr ữ, bảo quản Qui trình sản xuất b- Sản xuất thực phẩm - Rau, đ ậu các loại 7 vạn ha (28% DT rau đ ậu cả nước ). - Đàn lợn lớn nhất nước (27,2%, 2002) - Đàn gia cầm (gà công nghiệp ) chiếm tỉ trọng cao - Phát triển chăn nuôi bò ( bò sữa ) - 5,8 vạn ha nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt , nước lợ , nước mặn (10,9% của cả nước ). Tuy nhiên : sản xuất lương thực , thực phẩm ở ĐBSH chưa tương xứng tiềm năng . c- Phương hướng phát triển - Đa dạng hoá cơ cấu nông nghiệp , đ ẩy mạnh công nghiệp hoá và kinh tế dịch vụ , thu hút lao đ ộng , cải thiện đ ời sống . - Phát triển chăn nuôi hàng hoá ( lợn , gia cầm ). - Giảm tỉ lệ sinh , chuyển và xuất khẩu lao đ ộng . IV- Củng cố bài . 1- Hãy đ ọc tên các tỉnh , thành phố thuộc đ ồng bằng sông Hồng ? 2- Hãy đ ọc lược đ ồ mật độ dân số đ ồng bằng sông Hồng và cho nhận xét ? IV- Bài tập Tại sao ở đ ồng bằng sông Hồng vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá có ý nghĩa rất quan trọng ? Tr 264- NVT Gợi ý: Đây là xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung của cả nước ; Là 1/2 vùng kinh tế phát triển nhất nước ; Nhằm giải quyết những hạn chế về tài nguyên ; - Nhằm phát huy những thế mạnh của vùng . Bản đồ cỏc vựng chịu ảnh hưởng nước biển dõng ở Đồng bằng sụng Hồng Khai thỏc mỏ than khổng lồ dưới Đồng bằng sụng Hồng (Tham khảo) Cập nhật lỳc 17:47, Thứ Ba, 28/07/2009 (GMT+7) - Bể than cực lớn cú trữ lượng lờn đến 210 tỷ tấn nằm sõu dưới lũng đất Đồng bằng sụng Hồng sẽ được khai thỏc để phục vụ cho nhu cầu trong nước đang tăng lờn. Để hiện thực húa việc khai thỏc này, mới đõy, hai tập đoàn năng lượng lớn là PetroVietNam (PVN) và Tập đoàn Than - Khoỏng sản (TKV) đó ký thỏa thuận hợp tỏc chiến lược, trong đú tập trung vào việc nghiờn cứu và chuẩn bị để khai thỏc bể than này. Thỏi Bỡnh được chọn làm nơi thớ điểm đầu tiờn về khai thỏc mỏ than này. Việc khai thỏc cú thể bắt đầu được tiến hành sau 2010. Được biết, nằm sõu dưới Đồng bằng sụng Hồng hàng trăm đến hàng ngàn một là một mỏ than cú diện tớch 3.500km2, trải dài từ Hà Nội - Hưng Yờn - Hải Dương - Thỏi Bỡnh... rồi kộo thẳng ra biển. Cú khoảng vài chục vỉa than với tổng trữ lượng dự bỏo là 210 tỷ tấn. Trữ lượng này lớn hơn nhiều so với cỏc mỏ vựng Đụng Bắc mà Việt Nam đang khai thỏc. Bờn cạnh đú, để đỏp ứng nhu cầu than cho cỏc nhà mỏy nhiệt điện do hai tập đoàn này đầu tư, PVN và TKV sẽ hợp tỏc đầu tư mua than và mua lại mỏ than ở nước ngoài, nhập khẩu than về Việt Nam. Gúp vốn thành lập Cụng ty Vận tải than nhằm vận chuyển than cho cỏc nhà mỏy nhiệt điện than Thỏi Bỡnh và Vũng Áng; xõy dựng nhà mỏy sản xuất Nitratamon phục vụ sản xuất thuốc nổ; cựng đầu tư về bất động sản, cơ sở hạ tầng và tài chớnh chứng khoỏn. Phước Hà
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_9_bai_1_dong_bang_song_hong.ppt



