Bài giảng Địa lý 10 bài 32: Địa lý các ngành công nghiệp

CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG

CÔNG NGHIỆP LUYỆN KIM

Luyện kim đen

Luyện kim màu

CÔNG NGHIỆP CƠ KHÍ

CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ - TIN HỌC

CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT

CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNG

 

ppt51 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1409 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lý 10 bài 32: Địa lý các ngành công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆPMADE BY HUYNH HOANG HONG NGOCBài 32:CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNGCÔNG NGHIỆP LUYỆN KIMLuyện kim đenLuyện kim màu	CÔNG NGHIỆP CƠ KHÍCÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ - TIN HỌCCÔNG NGHIỆP HÓA CHẤTCÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNG	Made by R.VCÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNGMade by R.V Vai trò: năng lượng là tiền đề của tiến bộ khoa học kỹ thuậtMade by R.V Công nghiệp năng lượng là ngành kinh tế quan trọng, cơ bản của một quốc gia.CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNGKhai thác than Khai thác dầu khí Điện lực Made by R.VNgành Vai trò Trữ lượng, số lượng, phân bố KHAI THÁC THAN -Nhiên liệu cho nhà máy: nhiệt điện, nhà máy luyện kim.-Nguyên liệu quí cho CN hóa học, dược phẩm-Có nhiều ở bán cầu Bắc,đặc biệt ở các nước Hoa Kì, Lb Nga, Trung Quốc, Ba Lan, CHLB Đức, Austraylia. -Số lượng khai thác 5 tỉ tấn/năm KHAI THÁC DẦU MỎ Từ dầu mỏ sản xuất ra nhiều loại hóa phẩm, dược phẩm Tập trung nhiều ở các nước đang phát triển thuộc khu vực Trung Đông,Bắc Phi, LB Nga, Mĩ-La Tinh, Trung Quốc.. CN ĐIỆN LỰC -Cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại, để đẩy mạnh tiến bộ khoa học-kỹ thuật và đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người. -Từ nhiều nguồn khác nhau: nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tử, tuabin khí-Sản lượng khoảng 15000 tỉ kWh-Chủ yếu ở các nước phát triển. Phân bố trữ lượng và sản lượng khai thác than của thế giớithời kì 2000 -2003Made by R.VCông nghiệp khai thác dầu khí Trữ lượng dầu mỏ và sản lượng khai thác dầu mỏ trên thế giới, thời kỳ 2000- 2003Made by R.VNhà máy nhiệt điện ở Hải Phòng Nhà máy khí đốt ở NgaNhà máy nhiệt điện ở Củ ChiNhà máy điện nguyên tửCông nghiệp điện lựcPhân bố sản lượng điện năng thế giới thời kì 2000 -2003Made by R.VMade by R.VCÔNG NGHIỆP LUYỆN KIMCN LUYỆN KIMLuyện kim đenLuyện kim màuVai trò: là nguyên liệu cơ bản cho ngành chế tạo máy và gia công kim loại, hấu hết các ngành kinh tế đều sử dụng các sản phẩm của ngành luyện kim đenTrong sản xuất, sử dụng một khối lượng lớn nguyên nhiên liệu và chất trợ dung như quặng sắt, than cốc, đá vôi.Phát triển mạnh từ nửa sau thế kỉ XIXMade by R.V1/ Luyện kim đen: Sản xuất các kim loại có chất sắt như đồng ,nhôm, thiếc, chì, lẽm, vàng Kim loại màu được sử dụng rộng rãi trong CN chế tạo máy, đặc biệt là chế tạo ô tô, máy bay, kĩ thuật điện, điện tử, CN hóa chất và cả trong các ngành kinh tế quốc dân khác như bưu chính viễn thông, thương mại2/ Luyện kim màu:Made by R.VKhai thác quặng sắt và sản xuất thép trên thế giới,thời kì 2000 -2003Các nước có nhiều quặng kim loại màu Các nước sản xuất kim loại màu Bô xít Ô-xtrây-lia, Ghi-nê, Gia-mai-ca, Bra-xin Hoa Kì, LB Nga, Ca-na-da, Ô-xtrây-lia. Đồng Chi-lê, Hoa Kì, Ca-na-da, LB Nga, Dăm-bi-a, Phi-lip-pin, Công-gô(Dai-a) Chi-lê, Hoa Kì, Ca-na-da, LB Nga, Trung QuốcNiken LB Nga, Ca-na-da, Ô-xtrây-lia, Cu-ba LB Nga, Ca-na-da, Ô-xtrây-lia.. Kẽm Ca-na-da, Ô-xtrây-lia, Hoa Kì, Ấn Độ, Pê-ru, LB Nga.. Ca-na-da, Ô-xtray-lia, Pê-ru, Trung Quốc, Hoa KìSản phẩm bằng thépHầm mỏ khai thác thanLuyện thépLò luyện kim loạiĐiện tử viễn thôngChế tạo ô tôMade by R.VCÔNG NGHIỆP CƠ KHÍLà “quả tim của Công nghiệp nặng” đảm bảo sản xuất các công cụ thiết bị, máy động lực cho tất cả các ngành kinh tế và cho đời sống.Giữ vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cuộc cách mạng kỹ thuật. Các nước kinh tế phát triển đi đầu trong lĩnh vực CN cơ khí và đạt tới đỉnh cao về trình độ và công nghệ.Các nước đang phát triển mới chỉ tập trung vào việc sửa chữa, lắp ráp và sản xuất theo mẫu có sẵn.Ngành công nghiệp cơ khí chia thành các phân ngành sau:Made by R.VCN CƠ KHÍCơ khí thiết bị toàn bộCơ khí máy công cụCơ khí hàng tiêu dùngMáy có khối lượng và kích thước lớn như: tuabin phát điện, phay,dàn khoan dầu khí, máy tiện, đầu máy xe lửaMáy có khối lượng và kích thước trung bình như: máy bơm, xay xát, máy dệt, may, ô tô, tàu thủy nhỏ.Cơ khí chính xácCơ khí dân dụng (tủ lạnh, máy giặt)Máy phát điện loại nhỏ, động cơ điezen loại nhỏ.Thiết bị nghiên cứu y học, quang họcChi tiết máy ngành hàng không, vũ trụMade by R.VMáy phay ngangDàn khoan dầu khíĐầu máy xe lửaMáy dệtSản xuất ô tôTàu thủy nhỏLắp đặt máy bơmMáy phát điện loại nhỏĐộng cơ điezen loại nhỏMáy giặtChi tiết máy vũ trụThiết bị nghiên cứu quang họcChi tiết máy hàng khôngMade by R.VCÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ-TIN HỌCLà thước đo trình độ phát triển kinh tế -kỹ thuật của quốc gia.Yêu cầu nguồn lao động có trình độ kỹ thuật cao.Sản phẩm được phân thành 4 nhóm:Máy tính (thiết bị công nghệ, phần mềm)Thiết bị điện tử (linh kiện điện tử, các tụ điện, các vi mạch)Điện tử tiêu dùng (ti vi màu, sát sét, đồ chơi điện tử, đầu đĩa)Thiết bị viễn thông (máy fax, điện thoại)	Đứng đầu là :Hoa Kì, Nhật bản, EUMade by R.VMáy faxĐiện tử viễn thôngVi mạch điện tửMáy tínhĐầu đĩaCÔNG NGHIỆP HÓA CHẤTMade by R.VSản xuất được nhiều sản phầm mới, bổ sung cho các nguồn nguyên liệu chưa từng có trong tự nhiên và có giá trị sử dụng cao.Có thể tận dụng những phế liệu của các ngành khác để tạo ra những sản phẩm phong phú, đa dạng, nhờ đó sử dung hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.Gồm các phân ngành chính:Hóa chất cơ bảnHóa tổng hợp hữu cơHóa dầuCông nghiệp hóa chất được tập trung ở các nước kinh tế phát triển và một số nước công nghiệp mới. Made by R.VCÔNG NGHIỆP HÓA CHẤTHÓA CHẤT CƠ BẢNHÓA TỔNG HỢP HỮU CƠHÓA DẦU-Axit vô cơ, muối, kiềm, clo-Phân bón, thuốc trừ sâu.-Thuốc nhuộm-Sợi hóa học-Cao su tổng hợp-Các chất dẻo-Các chất thơm, phim ảnh-Xăng, dầu hỏa, dầu bôi trơn-Dược phẩm, chất thơmThuốc trừ sâuPhim ảnhSản phẩm làm từ chất dẻoSản phẩm làm từ nhựaNước hoa(chất thơm)Nhà máy lọc dầu ở Thanh HóaNhà máy lọc dầu Dung QuấtCÔNG NGHIỆPSẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNGMade by R.V1/ Gồm có:Nổi bật là các ngành dệt-may, da-giày, sành-sứ, thủy-tinh.2/Đặc điểmSử dụng nhiên liệu, động lực và chi phí vận tải ít hơn ngành CN nặng, nhưng bị chi phối lớn hơn bởi nhân tố lao động, thị trường tiêu thụ và nguồn nhiên liệu.Vốn đầu tư ít, thời gian xây dựng tương đối ngắn, quy trình sản xuất tương đối đơn giản.Thời gian hoàn vốn nhanh thu lợi nhuận tương đối dễ dàng.Có khả năng xuất khẩu.3/Ngành dệt mayGiải quyết nhu cầu về may mặc và một phần nguyên liệu cho các ngành CN nặng.Có tác dụng thúc đẩy nông nghiệp và các ngành CN nặng, đồng thời có tác dụng giải quyết công ăn việc làm.Các nước có ngành dệt may phát triển: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Nhật BảnThị trường tiêu thụ hàng dệt may rất lớn, nhất là EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ, LB Nga và các nước Đông Âu.Made by R.VSản phẩm từ thủy tinhLàm giày daDệt mayCÔNG NGHIỆP THỰC PHẨMMade by R.VCung cấp thực phẩm .Tạo điều kiện tiêu thụ sản phẩn nông nghiệp.Thông qua chế biến, tạo khả năng xuất khẩu, tích lũy vốn, góp phần cải thiện đời sống.Các nước phát triển thường tiêu thụ nhiều thực phẩm chế biến.Ở nhiều nước đang phát triển CN thực phẩm thường đóng vai trò chủ đạo trong cơ cấu và giá trị sản xuất công nghiệp.Made by R.VGia vịDầu ănThực phẩmChế biến thực phẩm đóng hộpChế biến thực phẩm tại Bến TreChế biến sữaLàm cá đông lạnhĐồ đóng hộpNước ngọt có gasDây chuyền sản xuất biaChicagoLos angelesAtlanta Time squareLas vegas

File đính kèm:

  • pptB32 DLCNCN DL 10.ppt
Bài giảng liên quan