Bài giảng Địa lý 7 - Ấn độ điều kiện tự nhiên và dân cư

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

Nằm ở phía Nam châu Á trên bán đảo cùng tên.

- Ba mặt giáp biển, phía Bắc giáp đất liền bao gồm đường biên giới chung với nhiều nước.

 

ppt54 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 2236 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lý 7 - Ấn độ điều kiện tự nhiên và dân cư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯẤN ĐỘDiện tích 	: 3,28 triệu km2Dân số 	 	: 1.049 tỷ người (2002)Thủ đô 	 	: New DileGồm 25 bang – 6 khu tự trịGDP/Người/năm	: 490 USD (2002)KHÁI QUÁT VỀ ẤN ĐỘI. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝPakixtanAán độTrung quốcbutanmianmabănglađétNÊPANI. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ- Nằm ở phía Nam châu Á trên bán đảo cùng tên.- Ba mặt giáp biển, phía Bắc giáp đất liền bao gồm đường biên giới chung với nhiều nước.I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝI. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ Thuận lợi: Giao lưu kinh tế, văn hóa với các nước trong khu vực và thế giới bằng đường biểnKhó khăn: Bảo vệ an ninh quốc phòng.2. Địa hình:2. Địa hình: Lãnh thổ chia thành 2 miền Bắc - Nam. 142. Địa hình: Một phần dãy Hymalaya án ngữ phía Bắc Đồng bằng Ấn – Hằng màu mỡ do phù sa sông Ấn và Hằng bồi đắp  Phát triển nông nghiệp, đây là vùng trồng cây lương thực chính của Ấn Độ.Phía Bắc:Đồng bằng sông Hằng Hoang mạc Thar ở phía Tây Bắc2. Địa hình:Phía Nam:10 Cao nguyên cổ Đêcan, khô hạn, ít có giá trị về trồng trọt nhưng có giá trị về chăn nuôi và khoáng sảnSườn đón gió Ghats Tây và Ghats Đông. Những đồng bằng hẹp ven biển trồng cây lương thựcCao nguyên ĐềCanDãy Ghats Đông và Ghats TâyGhats TâyDải đồng bằng hẹp ven biểnĐồng bằng sông HằngCao nguyên Đề CanHimalayaGhats TâyGhatsĐôngĐồng bằng sông ẤnHoang mạc Thar3. Khí hậu:Nhiệt đới gió mùaGió mùa mùa hạ Gió mùa Tây Nam ảnh hưởng rất lớn đến khí hậu Ấn Độ. Thổi từ Ấn Độ Dương vào đất liền về mùa hạ, mang theo nhiều mưa.Gió mùa mùa HạGió mùa mùa ĐôngH M.TharMưa nhiều: sườn đón gió Ghats Tây, Ghats Đông, hạ lưu sông Hằng  lũ lụt. Mưa ít : Tây Bắc, trung tâm cao nguyên ĐềâCan, lưu vực sông Ấn  hạn hán. Mưa nhiềuMưa ítĐề canTây BắcĐb s.Hằng4.Sông ngòi:2 hệ thống sông lớn: sông Ấn, sông Hằng.=> Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt=> Sông Hằng còn có giá trị về tâm linh Nhiều con sông nhỏ khác đều hiếm nướcSông HằngSông ẤnRất phong phú về chủng loại: dầu mỏ, than đá, sắt, crôm5. Khoáng sản:II. ĐIỀU KIỆN DÂN CƯ VÀ Xà HỘI1. Dân cư: Là nước đông dân (thứ 2 TG) Tăng tự nhiên 2,6-2,1% (1995), 1,9%(2001)Việc giảm dân số bị hạn chế =>Thiếu việc làm, nhà ở, đói kémbất bình đẳng trong xã hội.2. Xã hội:Ấn Độ là cái nôi của nền văn minh cổ đại 2. Xã hội:Tôn giáo: rất phức tạp: Ấn giáo chiếm 83%, Hồi giáo 11%, còn lại là các tôn giáo khác.=>Mâu thuẫn tôn giáo sắc tộcảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế – xã hội.Đạo hồi Ngôn ngữ: có 15 ngôn ngữ thường dùng, trong đó tiếng Anh và tiếng Hinđi là chính. Dân tộc: hơn 200 dân tộc.Tạo nên một nền văn hóa đa dạng Khó khăn: Xung đột và bất bình đẳng trong xã hội. Sự bất bình đẳng trong xã hội * Hiện nay Ấn Độ rất coi trọng phát triển y tế, giáo dục, Chính phủ Ấn Độ có nhiều biện pháp giải quyết bất bình đẳng xã hội * Tăng cường công tác ngoại giao.=>Ấn Độ vẫn là nước Đang phát triển Củng cố:Lãnh thổ Ấn Độ có hai bộ phận Bắc và NamKhí hậu nhiệt đới với vai trò quan trọng của gió mùa Tây Nam.Đất nước nhiều dân tộc, ngôn ngữ, tôn giáo Xung đột sắc tộc, tôn giáoDân số gia tăng hàng năm vẫõn còn rất caoChân thành cảm ơn Kiểm tra 15 phútHoàn thành các câu sauCâu 1: Lãnh thổ Ấn Độ có 2 bộ phận chính là: Phía Bắc và phía Nam b. Miền Đông và miền Tâyc. Tây Bắc và Đông Namd. Tây Nam và Đông BắcĐề LẻĐề ChẵnCâu 1: Phía Bắc Ấn Độ là: Cao nguyên Đềcanb. Lưu vực sông Ấn, Hằngc. Hoang Mạc Thar	d. Gát Tây và Gát ĐôngCâu 2: Gió mùa ảnh hưởng mạnh nhất đến khí hậu Ấn Độ là:Gió mùa Tây Namb. Gió mùa Đông Bắcc. Gió mùa Tây Bắcd. Gió mùa Đông NamCâu 2: Nơi có lượng mưa lớn là:Cao nguyên ĐềCanb. Hạ lưu sông Hằngc. Hạ lưu sông Ấnd. Vùng Tây BắcCâu 3: Các bộ phận lãnh thổ phía Nam Ấn Độ là:Cao nguyên Đề CanGhats Đông,Ghats TâyCả a, b đều đúngCả a, b đều saiCâu 3: Lãnh thổ Ấn Độ có 2 bộ phận chính là: Phía Bắc và phía Nam b. Miền Đông và miền Tâyc. Tây Bắc và Đông Namd. Tây Nam và Đông BắcCâu 4: Phía Bắc Ấn Độ là: a.Cao nguyên Đềcanb. Lưu vực sông Ấn, Hằngc. Hoang Mạc Thar	d. Ghats Tây và Ghats ĐôngCâu 4: Gió mùa ảnh hưởng mạnh nhất đến khí hậu Ấn Độ là:Gió mùa Tây Namb. Gió mùa Đông Bắcc. Gió mùa Tây Bắcd. Gió mùa Đông NamCâu 5: Nơi có lượng mưa lớn là:Cao nguyên ĐềCanb. Hạ lưu sông Hằngc. Hạ lưu sông Ấnd. Vùng Tây BắcCâu 5: Các bộ phận lãnh thổ phía Nam Ấn Độ là:Cao nguyên Đề CanGhats Đông,Ghats TâyCả a, b đều đúngCả a, b đều saiCâu 6: Ngôn ngữ giao dịch chính của Ấn Độ là:Tiếng Hinđib. Tiếng Anhc. Tiếng Phápd. Tiếng PhạnCâu 6:Vùng có giá trị về nông nghiệp lớn nhất là:Đồng bằng Ấn-Hằngb. Cao nguyên ĐềCanc. Vùng Tây Bắcd. Đồng bằng hẹp ven biểnCâu 7:Vùng trồng bông nhiều nhất Ấn Độ làĐồng bằng Ấn-Hằngb. Cao nguyên ĐềCanc. Vùng Tây Bắcd. Đồng bằng hẹp ven biểnCâu7: Tôn giáo chiếm tỷ lệ lớn nhất Ấn Độ là:Đạo Hồib. Đạo Hinđuc. Đạo Phậtd. Đạo JainaCâu 8. Khí hậu Ấn Độ mang tính chất:Cận xích đạob. Nhiệt đới gió mùac. Ôn đới giò mùad. Cận nhiệt gió mùaCâu 8:Vùng có giá trị về nông nghiệp lớn nhất là:Đồng bằng Ấn-Hằngb. Cao nguyên ĐềCanc. Vùng Tây Bắcd. Đồng bằng hẹp ven biểnCâu 9: Ngôn ngữ giao dịch chính của Ấn Độ là:Tiếng Hinđib. Tiếng Anhc. Tiếng Phápd. Tiếng PhạnCâu 9: Tôn giáo chiếm tỷ lệ lớn nhất Ấn Độ là:Đạo Hồib. Đạo Hinđuc. Đạo Phậtd. Đạo JainaCâu 10:Vùng trồng bông nhiều nhất Ấn Độ làĐồng bằng Ấn-Hằngb. Cao nguyên ĐềCanc. Vùng Tây Bắcd. Đồng bằng hẹp ven biểnCâu 10. Khí hậu Ấn Độ mang tính chất:Cận xích đạob. Nhiệt đới gió mùac. Ôn đới giò mùad. Cận nhiệt gió mùaChân thành cảm ơn 

File đính kèm:

  • pptan do tu nhien-dan cu.ppt