Bài giảng Địa lý 9 Tiết 2 bài 2: Dân số và gia tăng dân số

-Dựa vào SGK, vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau:

+Nêu số dân nước ta vào năm 2003; tới nay dân số nước ta khoảng bao nhiêu người?

+Nước ta đứng hàng thứ bao nhiêu về diện tích và dân số trên thế giới? Điều đó nói lên đặc điểm gì về dân số nước ta?

ppt18 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1422 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa lý 9 Tiết 2 bài 2: Dân số và gia tăng dân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tiết 2; Bài 2DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I.Số dân:-Dựa vào SGK, vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau:+Nêu số dân nước ta vào năm 2003; tới nay dân số nước ta khoảng bao nhiêu người?+Nước ta đứng hàng thứ bao nhiêu về diện tích và dân số trên thế giới? Điều đó nói lên đặc điểm gì về dân số nước ta?I.Số dân:-Năm 2003: 80,9 triệu người-Việt Nam là nước đông dân thứ 14 trên thế giớiHoạt động nhómDựa vào h2.1- Biểu đồ gia tăng dân số nước ta trả lời các câu hỏi sau: -Nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân dẫn tăng nhanh? -Dân số đông tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? -Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số ở nước ta.Kết luận-Dân số tăng nhanh liên tục:+Tốc độ gia tăng thay đổi theo từng giai đoạn; Cao nhất gần 2%(54-60)+Từ 1976 đến 2003 xu hướng giảm dần; thấp nhất 1,3%( 2003 )=>Kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và KHHGĐGiải thích:=>Cơ cấu dân số Việt Nam trẻ, số phụ nữ ở tuổi sinh đẻ cao-có khoảng 45-50 vạn phụ nữ bước vào tuổi sinh đẻ hằng năm.Hậu quả gia tăng dân số: -Kinh tế: Lao động việc làm, tốc độ phát triển kinh tế -Xã hội: Giáo dục, y tế, thu nhập, mức sống -Môi trường: Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường*Lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta:Phát triển kinh tếTài nguyên môi trườngChất lượng cuộc sống ( xã hội )Bảng 2.1. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở các vùng, năm 1999Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất; thấp nhất ?Các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước ?Các vùngTỉ lệ gia tăng tự nhiên của DS 1999(%)Cả nướcThành thịNông thôn1,431,121,52-Trung du và miền núi Bắc Bộ +Tây Bắc +Đông Bắc-Đồng Bằng Sông Hồng-Bắc Trung Bộ-Duyên hải Nam Trung Bộ-Tây Nguyên-Đông Nam Bộ-Đồng Bằng Sông Cửu Long2,191,301,111,471,462,111,371,39II.Gia tăng dân sốTỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng.+Tỉ lệ gia tăng ở nông thôn cao hơn ở thành thị+Vùng có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất là đồng bằng sông Hồng, cao nhất là Tây Nguyên, sau đó là Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ.Hoạt động nhóm / cặpDựa vào bảng 2.2 :@Nhóm 1, 3, 5: ? Nhận xét tỉ lệ 2 nhóm nam nữ thời kì 1979 - 1999? + Tại sao cần phải biết kết cấu dân số theo giới?@Nhóm 2, 4, 6: ? Nhận xét cơ cấu theo nhóm tuổi thời kì 1979 - 1999 ? +Hãy cho biết xu hướng thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi ở Việt Nam từ 1979-1999 ?Tổng kết nhóm 1, 3, 5*Nhận xét :+Tỉ lệ nam > nữ, thay đổi theo thời gian+Sự thay đổi giữa tỉ lệ tổng số nam và nữ giảm dần từ 3% -> 2,6% -> 1,4%*Giải thích : +Để tổ chức lao động phù hợp từng giới, bổ sung hàng hóa nhu yếu phẩm đặc trưng từng giớiTổng kết nhóm 2, 4, 6*Nhận xét:+Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi.*Xu hướng thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi ở Việt Nam từ 1979 – 1999:+Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên.III. Cơ cấu dân số:Cơ cấu dân số trẻ và đang thay đổi.Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên.Luyện tậpChọn ý đúng nhất trong các câu sau:1)Tính đến năm 2003 thì dân số nước ta đạt: a) 77,5 triệu b) 79,7triệu c) 75,4 triệu d) 80,9 triệu2) So với dân số của hơn 220 quốc gia trên thế giới, hiện nay dân số nước ta xếp thứ : a) 13 b) 14 c) 12 d) 15Luyện tậpChọn ý đúng nhất trong các câu sau:1)Tính đến năm 2003 thì dân số nước ta đạt: a) 77,5 triệu b) 79,7triệu c) 75,4 triệu d) 80,9 triệu2) So với dân số của hơn 220 quốc gia trên thế giới, hiện nay dân số nước ta xếp thứ : a) 13 b) 14 c) 12 d) 15Câu hỏi1) Dựa vào h2.1 hãy cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số của nước ta.2)phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta.Về nhàLàm bài tập 3 SGK trang 10Làm bài tập bản đồ bài 2Chuẩn bị bài 3”Phân bố dân cư”+Dựa vào h3.1 trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta.+Đặc điểm các loại hình quần cư ở nước ta.

File đính kèm:

  • pptBai 2 So dan va gia tang dan so.ppt
Bài giảng liên quan