Bài giảng Điện 11 - Bài 23: Một số kiến thức cơ bản về chiếu sáng
Ánh sáng là một dạng năng lượng bức xạ. Sóng ánh sáng có bước sóng λ = 780 _ 380 nm ( 1 nm = 10-9 m). Dải sóng này mắt “não” con người có thể nhìn thấy, thường gọi là ánh sáng.
Để xác định các mức độ chiếu sáng, người ta thường dùng các đại lượng đo ánh sáng cơ bản sau đây.
Chương IV: MẠNG ĐiỆN TRONG NHÀBài 23: MỘT SỐ KiẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CHIẾU SÁNG Mục tiêuBiết được một số đại lượng đo ánh sáng thường dùngBiết các bước tính toán, thiết kế mạng điện theo phương pháp hệ số sử dụng.Bài 23: Một số kiến thức cơ bản về chiếu sáng. Ánh sáng là một dạng năng lượng bức xạ. Sóng ánh sáng có bước sóng λ = 780 _ 380 nm ( 1 nm = 10-9 m). Dải sóng này mắt “não” con người có thể nhìn thấy, thường gọi là ánh sáng.Để xác định các mức độ chiếu sáng, người ta thường dùng các đại lượng đo ánh sáng cơ bản sau đây.I- MỘT SỐ ĐẠI LƯỢNG ĐO ÁNH SÁNG THƯỜNG DÙNG: 1- Quang thông:Là lượng ánh sáng của nguồn sáng phát ra trong một thời gian. Quang thông là công suất của nguồn sáng mà mắt người có thể cảm nhận được. Kí hiệu là Φ ( hoặc F); đơn vị là lumen (lm). Mỗi nguồn sáng có quang thông khác nhau.Mỗi loại đèn điện tuỳ công suất và cấu tạo mà có quang thông khác nhau.Thông số kĩ thuật một số đèn điện:Đèn sợi đốt 220 vônĐèn compact HQ 220vĐèn ống HQ 220 vP (W)Φ (lm)P (W)Φ (lm)P (W)Φ (lm)252207400201230404301160040172060740159006549007597020140018 *1400100139023180036*3200Tuổi thọ đèn sợi đốt : 750 – 1200 giờTuổi thọ đèn huỳnh quang: 7000 – 8000 giờ.Để chọn đèn tiết kiệm điện năng, người ta chọn hiệu suất phát quang của đèn như sau:HSPQ = Φ / P ( lm / W )Đèn có HSPQ cao là đèn tiết kiệm điện năng.2- Cường độ sáng:Loại đènCường độ sángNgọn nến0,8 cd (theo mọi hướng)Đèn sợi đốt 40 W – 220 vôn35 cd (theo mọi hướng)Đèn sợi đốt 300 W – 220 vôn400 cd (theo mọi hướng)Đèn I ốt kim loại 2 KV14800 cd (theo mọi hướng)Kí hiệu là I; đơn vị là candela ( cd ); còn được gọi là “nến”.Một số cường độ sáng các đèn thông dụng :3- Độ rọi: Ánh sáng truyền đi từ 1 nguồn sáng chiếu trên 1 mặt phẳng. Mật độ ánh sáng trên mặt phẳng này gọi là độ rọi. Kí hiệu là E ; đơn vị đo là lux ( lx ) Độ rọi được định nghĩa:Trong đó:- E : độ rọi ( đơn vị lx)- Φ Quang thông ; (đơn vị lm)- S là diện tích được chiếu sáng ( m2) Vậy: Một số tiêu chuẩn độ rọi:Tính chất, yêu cầu của công việcĐộ rọi ( E = lx )P. Thí nghiệm, nơi làm việc có yêu cầu chiếu sáng cao500P. Học, nơi làm việc có yêu cầu chiếu sáng trên trung bình300Khu vực có yêu cầu chiếu sáng TB200Khu vực có yêu cầu chiếu sáng thấp ( hành lang, cầu thang, nhà vệ sinh)100Tuỳ theo tính chất của công việc và đặc tính của bề mặt chiếu sáng, người ta quy định một số độ rọi thông dụng :4- Độ chóiKí hiệu là L; đơn vị là cd/m2 Độ chói thể hiện tri giác về tiện nghi thị giác của mắt người, nên là đại lượng rất quan trọng trong thiết kế chiếu sáng.Hai đèn tròn có cùng công suất 60W, một bóng mờ, một bóng trong:Bóng đèn thuỷ tinh mờ: độ chói thấpBóng đèn thuỷ tinh trong: Độ chói cao ( chói hơn )II –Thiết kế chiếu sáng:- Thiết kế chiếu sáng là dựa vào độ rọi yêu cầu, tính toán chọn loại đèn, số lượng đèn và bố trí đèn đồng đều, đảm bảo yêu cầu làm việc. Có 2 phương pháp thiết kế chiếu sáng:1- Thiết kế chiếu sáng theo phương pháp hệ số sử dụng: Ksda- Xác định độ rọi yêu cầu.( Tra bảng )b- Chọn nguồn sáng.c- Chọn kiểu chiếu sáng: Trực tiếp ( 90 %) hay ½ trực tiếp ( 60 -90 %).d-Tính quang thông tổng:1- Thiết kế theo PP hệ số sử dụng:Chọn hệ số sử dụng: Ksd= 0,2 – 0,6.Hệ số này phụ thuộc đặc tính, màu của trần, tường nhà, loại bộ đèn sử dụngCho hệ số dự trữ: K = 1,2 – 1,6 xét đến thời gian mờ dần của đèn do bụi bám, loại đèn Tính quang thông tổng:Trong đó:S là điện tích bề mặt hữu ích ( m2)E là độ rọi yêu cầue) Tính số đèn và bộ đèn:N ( số đèn) = Φ(tổng) / Φ(đèn) ; bộ đèn = N/ số đèn 1 bộ.-Vẽ sơ đồ thiết kế: VD 1 phòng làm việc123451: Điều hòakhông khí2- Bộ đèn HQ3- Ổ cắm điện4- Quạt trần5- Bảng điện 2- Phương pháp công suất đơn vị:Chọn công suất đơn vị: p = W/ m2.Tính P tổng của phòng. Ta có: p = P/ STính số đèn : N = P tổng / P (đèn)Tính bộ đèn.12345
File đính kèm:
- giao an 11.ppt