Bài giảng điện tử Lịch sử Khối 7 - Bài 19: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)

2. Trận Chi Lăng - Xương Giang (10/1427).

a) Hoàn cảnh:

- 10/1427, 15 vạn viện binh từ Trung Quốc kéo vào nước ta.

- Ta: Tập trung lực lượng tiêu diệt đạo quân Liễu Thăng trước .

b) Diễn biến:

- 8/10 Liễu Thăng xuất quân, bị phục kích, bị giết ở Chi Lăng.

- Lương Minh lên thay bị phục kích ở Cần Trạm.

- Thôi Tụ cùng 5 vạn quân bị tiêu diệt và bị bắt sống tại Xương Giang.

- Mộc Thạnh rút chạy về nước.

c) Kết quả:

- Bẻ gãy 2 đạo viện quân của giặc.

Vương Thông xin hoà, mở hội thề ở Đông Quan, rút khỏi nước ta.

d) ý nghĩa:

- Chiến thắng quyết định.

3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử:

a) Nguyên nhân:

- Nhân dân ủng hộ.

- Tập chung được sức mạnh của cả nước.

- Đường lối chiến lược, chiến thuật tài tình của những người lãnh đạo.

b) ý nghĩa lịch sử:

- Kết thúc 20 năm đô hộ của giặc Minh.

- Mở ra một thời kì mới cho đất nước.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 16/03/2022 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng điện tử Lịch sử Khối 7 - Bài 19: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài giảng Lịch sử lớp 7 
Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi : Em hãy trình bày tóm tắt cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ cuối năm 1424 đ ến cuối năm 1426 ? ý nghĩa của những thắng lợi đ ó ? 
Đáp án: 
 Cuối 1424: Giải phóng Nghệ An 
 Năm 1425: Giải phóng Tân Bình , Thuận Hoá 
 Năm 1426: Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi hoạt đ ộng 
ý nghĩa : 
- Lực lượng không ngừng lớn mạnh về mọi mặt tạo đà tiến công ra Bắc, đưa cuộc kháng chiến sang giai đoạn phản công , đ ẩy kẻ thù vào thế phòng ngự rút về Đô ng Quan cố thủ 
Bài 19. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ( 1418 -1427). 
III. Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng 
 ( cuối năm 1426 - cuối năm 1427). 
Tình hình giặc Minh tính đ ến tháng 9 năm 1426? 
1. Trận Tốt Đ ộng - Chúc Đ ộng ( cuối năm 1426) 
Hoàn cảnh : 
- 10/1426, 5vạn quân viện binh của giặc do Vương Thông chỉ huy kéo vào Đô ng Quan . 
- Âm mưu của Vương Thông : Tiêu diệt lực lượng chủ đạo của ta để giành thế chủ đ ộng . 
- Quân Lam Sơn: Rút khỏi Cao Bộ , mai phục tại Tốt Đ ộng , Chúc Đ ộng 
Lược đ ồ trận Tốt Đ ộng - Chúc Đ ộng 
“ Ninh Kiều máu chảy thành sông , tanh trôi vạn dặm , 
 Tốt Đ ộng thây chất đ ầy nội , nh ơ để ngàn năm ” 
 ( Bình Ngô đại cáo ) 
Mô tả thất bại thảm hại của giặc Minh trong trận Tốt Đ ộng - Chúc Đ ộng 
b) Diễn biến : 
- Sáng 7/11/1426 Vương Thông cho quân tiến về Cao Bộ 
- Nghĩa quân mai phuc đá nh đ ịch ở Tốt Đ ộng , chặn đư ờng rút lui ở Chúc Đ ộng . 
c) Kết qu ả: 
- Tiêu diệt 5 vạn, bắt sống 1 vạn đ ịch . 
Nhiều tướng giặc bị giết , Vương Thông phải tháo chạy. 
d) ý nghĩa : Thay đ ổi tương quan lực lượng ta , đ ịch . 
2. Trận Chi Lăng - Xương Giang (10/1427). 
a) Hoàn cảnh : 
- 10/1427, 15 vạn viện binh từ Trung Quốc kéo vào nước ta . 
- Ta: Tập trung lực lượng tiêu diệt đạo quân Liễu Thăng trước . 
Lược đ ồ trận Chi Lăng - Xương Giang 
“ Ngày mười tám , trận Chi Lăng Liễu Thăng thất thế , 
Ngày hai mươi , trận Mã Yên , Liễu Thăng cụt đ ầu 
Ngày hăm lăm , bá tước Lương Minh bại trận tử vong 
Ngày hăm tám , Thượng th ư Lý Khánh cùng kế tự vẫn . 
Đá nh một trận , sạch không kình ngạc, 
Đá nh hai trận , tan tác chim muông 
Đô đ ốc Thôi Tụ lê gối dâng tờ tạ tội , 
Thương th ư Hoàng Phúc trói tay tự xin hàng . 
Lạng Giang , Lạng Sơn , thây chất đ ầy đư ờng , 
Xương Giang , Bình Than, máu trôi đ ỏ nước ” 
 ( Bình Ngô đại cáo ) 
Mô tả chiến thắng oanh liệt , giòn gi ã của nghĩa quân Lam Sơn và sự thất bại thảm hại, nhục nh ã của giặc Minh 
b) Diễn biến : 
- 8/10 Liễu Thăng xuất quân , bị phục kích , bị giết ở Chi Lăng . 
- Lương Minh lên thay bị phục kích ở Cần Trạm. 
- Thôi Tụ cùng 5 vạn quân bị tiêu diệt và bị bắt sống tại Xương Giang . 
- Mộc Thạnh rút chạy về nước . 
c) Kết qu ả: 
- Bẻ gãy 2 đạo viện quân của giặc . 
Vương Thông xin hoà, mở hội thề ở Đô ng Quan , rút khỏi nước ta . 
d) ý nghĩa : 
- Chiến thắng quyết đ ịnh . 
 Hội thề đư ợc tổ chức vào ngày 10-12-1427 ( ngày 22-11 năm Đ inh Mùi ) tại một đ ịa đ iểm ở phía nam thành Đô ng Quan - đ ó là hội thề Đô ng Quan . Phái đ oàn nghĩa quân do Lê Lợi cầm đ ầu , phái đ oàn quân Minh do Vương Thông cầm đ ầu . Trong hội thề , Vương Thông cam kết rút hết quân về nước , bắt đ ầu từ ngày 29-12-1427. 
 Văn bản hội thề do Nguyễn Trãi soạn thảo và Vương Thông thay mặt toàn thể quân Minh đ ọc tuyên thệ với nội dung: 
 “ Từ sau khi lập lời thề này,quan tổng binh thành Sơn Hầu là Vương Thông qu ả tự lòng thành , đ úng theo lời bàn , đ em quân về nước , không thể kéo dài năm tháng để đ ợi viện binh đ ến nơi  
 Về phía bọn tổng binh Vương Thông , nếu không có lòng thực lại tự trái lời thề  còn kéo dài năm tháng để đ ợi viện binh hoặc do quan quân đi qua đâu cướp bóc nhân dân th ì Trời , Đ ất cùng danh sơn , thần kì các xứ tất đ em bọn quan quân Tổng binh Vương Thông cho đ ến cả nh à, thân thích , làm cho chết hết và cả quan quân cũng không một người nào về đ ến nh à”. 
 ( Dẫn theo Nguyễn Trãi , Toàn tập , tr.173) 
3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử : 
a) Nguyên nhân : 
- Nhân dân ủng hộ . 
- Tập chung đư ợc sức mạnh của cả nước . 
- Đư ờng lối chiến lược , chiến thuật tài tình của những người lãnh đạo. 
b) ý nghĩa lịch sử : 
- Kết thúc 20 năm đô hộ của giặc Minh . 
- Mở ra một thời kì mới cho đ ất nước . 
Bài tập : Hãy sắp xếp các hình ả nh sau theo trình tự diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ? 
a 
f 
c 
b 
e 
d 
hướng dẫn học bài 
- Thực hiện các câu hỏi trong SGK/ trang 93. 
 Lập niên biểu cuộc khởi nghĩa Lam Sơn . 
 Chuẩn bị bài mới : Bài 20 Nước Đại Việt thời Lê sơ phần I - Tình hình chính trị , quân sự , pháp luật . 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dien_tu_lich_su_khoi_7_bai_19_cuoc_khoi_nghia_lam.ppt
Bài giảng liên quan