Bài giảng điện tử Vật lí Lớp 11 - Bài 29: Thấu kính mỏng (Bản đẹp)

Định nghĩa

Thấu kính là một khối trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu hoặc mặt phẳng và một mặt cầu

Có hai loại thấu kính : các thấu kính mép mỏng và các thấu kính máp dày

Kí hiệu

 Thấu kính phân kì

 (Thấu kính rìa dày)

Đường thẳng bất kì qua quan tâm O được gọi là trục phụ

Thấu kính mép mỏng được gọi là thấu kính hội tụ

Thấu kính mép dày được gọi là thấu kính phân kì

Mọi tia sáng bất kì qua quang tâm thì truyền thẳng

Điều kiện để có ảnh rõ nét

Các tia sáng tới thấu kính phải lập một góc nhỏ với trục chính. Ứng với một điểm vật chỉ có một điểm ảnh nên vật cho ảnh rõ nét

 

ppt27 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng điện tử Vật lí Lớp 11 - Bài 29: Thấu kính mỏng (Bản đẹp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 Câu 1:Lăng kính là gì ? Công thức tính lăng kính 
Lăng kính là một khối trong suốt đồng chất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song 
Công thức 
 sini=nsinr 
 sini’=nsinr’ 
 r + r’ = A 
 D= i+I’-A 
Câu 2. Ứng dụng của lăng kính? 
Như một gương phẳng 
Làm kính tiềm vọng 
Câu 1.Công thức tính D m ? Điều kiện để có D m 	 
 sin(D m +A)/2 = nsinA/2 
 Điều kiện để có góc lệch cực tiểu là i’=i=i m 
Câu 2.Có một lăng kính đặt trong không khí có n= 3 , tiết diện là một tam giác đều, góc tới i=60 0 .Tìm D. 
 D = 60 0 
BÀI 48 
THẤU KÍNH MỎNG 
Thấu kính là một khối trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu hoặc mặt phẳng và một mặt cầu 
Có hai loại thấu kính : các thấu kính mép mỏng và các thấu kính máp dày 
Kí hiệu 
 Thấu kính phân kì 
 (Thấu kính rìa dày) 
1. Định nghĩa 
Thấu kính hội tụ 
( Thấu kính rìa mỏng) 
Thấu kính mép mỏng, kí hiệu 
O 
Thấu kính mép dày, kí hiệu 
O 
Hình các thấu kính mép mỏng 
R 1 , R 2 là bán kính các mặt cầu, 
δ đượ c g ọ i l à đườ ng k í nh m ở hay đườ ng k í nh kh ẩu độ 
Trục chính 
R 2 
R 1 
C 1 
C 2 
δ 
Đường thẳng bất kì qua quan tâm O được gọi là trục phụ 
Thấu kính mép mỏng được gọi là thấu kính hội tụ 
Thấu kính mép dày được gọi là thấu kính phân kì 
Mọi tia sáng bất kì qua quang tâm thì truyền thẳng 
O 
quan tâm 
Trục chính 
trục phụ 
Điều kiện để có ảnh rõ nét 
Các tia sáng tới thấu kính phải lập một góc nhỏ với trục chính. Ứng với một điểm vật chỉ có một điểm ảnh nên vật cho ảnh rõ nét 
I 
2.TIÊU ĐIỂM. TIÊU DIỆN.TIÊU CỰ 
a) Tiêu điểm ảnh chính 
 Thí nghiệm với thấu kính hội tụ 
Vị trí điểm sáng được gọi là tiêu điểm ảnh chính F’, gọi tắt là tiêu điểm ảnh 
 Thí nghiệm với thấu kính phân kì 
Ta không hứng được một điểm sáng trên màng 
Theo thí nghiệm ta thấy được một điểm sáng ở vị trí F’.F’ cũng được gọi là tiêu điểm ảnh 
Với thấu kính phân kì, tiêu điểm ảnh F’ nằm phía tia tới 
E 
F’ 
F’ 
O 
O 
b)Tiêu điểm vật chính 
Thí nghiệm với TKHT 
Vị trí nguồn sáng điểm để có chùm tia ló song song với trục chính được gọi là tiêu điểm vật chính, hay là tiêu điểm vật của thấu kính kí hiệu là F 
Thí nghiệm với THPK 
Điểm F nằm cùng phía với chùm tia ló và là tiêu điểm vật chính hay tiêu điểm vật của THPK 
 F và F’ đối xứng với nhau qua quan tâm 
F 
O 
E 
F 
S 
O 
E 
c)Tiêu diện. Tiêu điểm phụ 
Mặt phẳng vuông góc với trục chính tại tiêu điểm vật F gọi là tiêu diện vật 
F’ 
F 
O 
F’ 
F 
O 
tiêu diện vật 
tiêu diện vật 
Tiêu diện 
Mặt phẳng vuông góc với trục chính tại tiêu điểm ảnh chính F’ được gọi là tiêu diện ảnh 
F’ 
F 
O 
F’ 
F 
O 
tiêu diện ảnh 
tiêu diện ảnh 
Tiêu điểm phụ 
Điểm cắt của trục phụ bất kì với tiêu diện vật hay tiêu diễn ảnh gọi là tiêu điểm vật phụ (F 1 ) hay tiêu điểm ảnh phụ (F’ 1 ) 
F 
O 
F 
O 
F 1 
F 1 
 
 
F’ 
O 
F’ 
O 
F’ 1 
F’ 1 
 
 
d) Tiêu cự 
Tiêu cự là độ dài đại số, kí hiệu là f có trị số tuyệt đối bằng 
 f = OF = OF’ 
 Quy ước : f > 0 với TKHT 
 f < 0 với THPK 
3. ĐƯỜNG ĐI CỦA TIA SÁNG QUA THẤU KÍNH 
 - Tia tới song song trục chính ( tia ló tương ứng hoặc đường kéo dài) đi qua tiêu điểm ảnh chính F’ 
a) Các tia đặc biệt 
F’ 
F 
O 
F’ 
F 
O 
- Tia tới qua quang tâm O thì đi thẳng  
- Tia tới ( hay đừơng kéo dài) qua tiêu điểm vậy chính F, tia ló tương ứng song song với trục chính 
b)Cách vẽ . Cách 1 
Vẽ trục song song với tia SI 
Vẽ tiêu diện ảnh, cắt rtục nói trên tại một tiêu điểm phụ là F ’ 1. 
Từ I, vẽ tia ló đi qua F ’ 1 
F’ 
F 
O 
F’ 
F 
O 
F’ 1 
I 
I 
S 
S 
F’ 1 
Cách 2 
Vẽ tiêu diện vật,cắt tia tới SI tại một tiêu điểm vật phụ là F 1 
Vẽ trục phụ đi qua F 1 
Vẽ tia ló song song với trục phụ trên 
F’ 
F 
O 
F’ 
F 
O 
I 
I 
S 
S 
F’ 1 
F 1 
CỦNG CỐ BÀI HỌC 
1.Chiếu một chùm sáng hội tụ đến thấu kính L, biết chùm tia ló // trục chính của thì L là 
TKPK 
C ó thể là TKPK hoặc HT 
TKHT 
3 c âu đều sai 
2.Phát biểu nào không đúng về TKHT 
A. Một chùm sáng // qua TKHT chụm lại ở tiêu điểm ảnh sau TK 
B. Vật thật cho ảnh thật 
C. Vật thật nằm trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật 
D. Một tia sáng qua TKHT, sau khi khúc xạ, ló ra sau Tk sẽ đi qua tiêu điểm chính 
 
Vẽ ảnh của điểm sáng S 
F’ 
F 
O 
I 
S 
S’ 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dien_tu_vat_li_lop_11_bai_29_thau_kinh_mong_ban_de.ppt