Bài giảng Đo lường sản lượng quốc gia - Bùi Văn Trịnh

Đo lường

Sản lượng

quốc gia

TỔNG QUAN VỀ ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA

TÍNH GDP DANH NGHĨA THÔNG QUA GIÁ THỊ TRƯỜNG

TỔNG THU NHẬP QUỐC DÂN GNP

CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CPI

ĐỊNH LUẬT OKUN

Định nghĩa sản xuất

Sản xuất là hoạt động căn bản của nền kinh tế, giúp tạo ra của cải vật chất đồng thời để duy trì, nâng cao chất lượng cuộc sống và tạo ra thu nhập cho con người.

Hệ thống tài khoản quốc gia SNA

( System National Account)

Bao gồm có 4 chỉ tiêu cơ bản:

Thu nhập quốc dân (GNP - Gross National Product)

Thu nhập quốc nội (GDP - Gross Domestic Product)

Tổng giá trị sản phẩm quốc dân ròng (NNP - Net National Product)

Tổng giá trị sản phẩm quốc nội ròng (NDP – Net Domestic Product)

Ngoài ra còn có 3 chỉ tiêu được sử dụng khá rộng rãi trong các lý thuyết kinh tế

Thu nhập quốc dân hay lợi ích quốc gia (NI – National Income)

Thu nhập cá nhân (PI – Persional Income)

Thu nhập khả dụng hay lợi tức khả dụng (DI)

 

ppt45 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đo lường sản lượng quốc gia - Bùi Văn Trịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
an và giá trị tăng thêm 
3 
19 
Ví dụ: 
1 đơn vị thịt heo có giá là 5. Một người chủ tiệm cơm mua 1 đơn vị thịt này về chế biến thành một đơn vị cơm bán cho khách với giá là 15. 
Phần giá trị tăng thêm giữa đơn vị thịt và đơn vị cơm là: 
15 – 5 = 10 
 GDP = 5 + 10 = 15 
II.2. Các nguyên tắc tính GDP danh nghĩa 
Hàng hóa trung gian và giá trị tăng thêm 
3 
20 
Các loại hàng hóa lại không được bán ra thị trường nên không có giá thị trường nên phải tìm cách ước lượng giá trị của chúng. Uớc lượng này được gọi là giá trị thay thế. 
Một số loại giá trị cần quy đổi ra giá trị thay thế: 
Gồm tiền thuê của những người có nhà riêng, coi như là trả cho chính bản thân họ. 
 Dịch vụ công của xã hội như cảnh sát, chữa cháy, dịch vụ công của các chính khách... 
II.2. Các nguyên tắc tính GDP danh nghĩa 
Dịch vụ nhà ở và giá trị thay thế 
4 
21 
II - TÍNH GDP DANH NGHĨA THÔNG QUA GIÁ THỊ TRƯỜNG 
 1. Thu nhập, chi tiêu và luồng lưu chuyển 
 2. Các nguyên tắc tính GDP danh nghĩa 
 3. GDP thực và GDP danh nghĩa 
 4. Chỉ số điều chỉnh GDP 
 5. Các thành phần của chi tiêu của nền kinh tế 
22 
II.3 GDP thực và GDP danh nghĩa 
GDP danh nghĩa 
Là tổng giá trị hàng hóa cuối cùng của nền kinh tế. 
Thay đổi theo giá. Trong khi sản lượng mới phản ánh mức độ giàu có thật sự của nền kinh tế. 
Không phản ánh được thực chất mực đô giàu có của nền kinh tế vào các thời điểm. 
Không phản ánh được mức độ thỏa mãn của nhu cầu của hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ. Thí dụ, nếu sản lượng không thay đổi nhưng giá tăng gấp đôi thì GDP danh nghĩa sẽ tăng gấp đôi trong khi mức độ thỏa mãn thật sự của nền kinh tế thì không đồi. 
 Vậy GDP danh nghĩa là tổng giá trị hàng hóa được tính bằng giá trị hiện hành. 
23 
II.3 GDP thực và GDP danh nghĩa 
GDP thực 
Là tổng giá trị hàng hóa tính theo giá cố định. Để tính GDP thực các nhà kinh tế chọn một năm nào đó để làm cơ sở tính toán gọi là năm gốc. 
Thay đổi theo sản lượng. 
Là chỉ tiêu đo lường mức độ giàu có của một nền kinh tế chính xác hơn GDP danh nghĩa. 
 GDP thực được sử dụng để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế. 
24 
II - TÍNH GDP DANH NGHĨA THÔNG QUA GIÁ THỊ TRƯỜNG 
 1. Thu nhập, chi tiêu và luồng lưu chuyển 
 2. Các nguyên tắc tính GDP danh nghĩa 
 3. GDP thực và GDP danh nghĩa 
 4. Chỉ số điều chỉnh GDP 
 5. Các thành phần của chi tiêu của nền kinh tế 
25 
II.4 Chỉ số điều chỉnh GDP 
Chỉ số điều chỉnh GDP = 
GDP N :GDP danh nghĩa. 
GDP R : GDP thực. 
GDP danh nghĩa đo lường giá trị bằng tiền của sản lượng của nền kinh tế theo giá ở năm hiện hành. 
GDP thực đo lường giá trị sản lượng tính theo giá ở một năm gốc nào đó. 
Chỉ số điều chỉnh GDP là tỷ giá giữa một đơn vị sản lượng vào năm đang nghiên cứu với một đơn vị sản lượng vào năm gốc. 
26 
II - TÍNH GDP DANH NGHĨA THÔNG QUA GIÁ THỊ TRƯỜNG 
 1. Thu nhập, chi tiêu và luồng lưu chuyển 
 2. Các nguyên tắc tính GDP danh nghĩa 
 3. GDP thực và GDP danh nghĩa 
 4. Chỉ số điều chỉnh GDP 
 5. Các thành phần của chi tiêu của nền kinh tế 
27 
GDP 
 II.5. Các thành phần của chi tiêu của nền kinh tế 
Đầu tư 
Tiêu dùng 
Chi tiêu 
chính phủ 
Xuất khẩu 
ròng 
28 
 II.5. Các thành phần của chi tiêu của nền kinh tế 
Đầu tư 
Chi tiêu 
chính phủ 
Xuất khẩu 
ròng 
Giá trị hàng hóa mà người tiêu dùng mua để đáp ứng nhu cầu hiện tại 
(a) hàng hóa mau hỏng, 
(b) hàng hóa lâu bền, 
(c) dịch vụ. 
Giá trị hàng hóa được mua để sử dụng trong tương lai 
(a)	đầu tư của doanh nghiệp, 
đầu tư của cư dân 
dự trữ (tồn kho) 
Giá trị hàng hóa do chính phủ mua nhằm phục vụ cho lợi ích công cộng 
Bao gồm chi tiêu cho trang thiết bị quân sự, đường sá,và các dịch vụ do chánh phủ cung ứng 
Chi tiêu chánh phủ không bao gồm các khoản chuyển nhượng cho cá nhân như an ninh xã hội, trợ cấp thất nghiệp, phúc lợi xã hội 
Chi tiêu chánh phủ được tài trợ bởi thuế 
Liên quan đến ngoại thương, trong đó bao gồm cả xuất nhập khẩu 
Là giá trị hàng hóa xuất khẩu ( EX ) trừ đi giá trị hàng hóa nhập khẩu vào trong nước ( IM ) 
Đo lường chi tiêu ròng của nước ngoài đối với hàng hóa trong nước, qua đó làm tăng thu nhập của người sản xuất trong nước. 
Tiêu dùng 
29 
TỔNG QUAN VỀ ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA 
TÍNH GDP DANH NGHĨA THÔNG QUA GIÁ THỊ TRƯỜNG 
TỔNG THU NHẬP QUỐC DÂN GNP 
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CPI 
ĐỊNH LUẬT OKUN 
Tong thu nhap quoc dan 
Đo lường 
Sản lượng 
quốc gia 
1 
2 
3 
4 
5 
ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA 
30 
GNP là chỉ tiêu phản ánh giá trị bằng tiền của toàn bộ sản phẩm cuối cùng do công dân một nước sản xuất ra trong một thời gian nhất định. 
GNP là tổng thu nhập của người dân một nước trong một thời gian nhất định. 
GNP bao gồm thu nhập của người dân trong nước từ nước ngoài nhưng lại loại trừ thu nhập của người nước ngoài đang làm việc trong nước. 
Nguồn: www.dantri.com.vn 
31 
Mối liên hệ giữa GDP và GNP 
GNP gồm hai phần 
Một, phần do công dân một nước sản xuất ra trên lãnh thổ nước đó. 
 Hai, phần do công dân nước đó sản xuất ra trên lãnh thổ nước khác. 
GDP được tính trên lãnh thổ một nước gồm 2 phần 
Một, sản phẩm do công dân nước đó sản xuất ra trên lãnh thổ nước đó. 
Hai, phần do công dân nước khác sản xuất ra trên lãnh thổ nước đó. 
 GNP và GDP trùng nhau ở phần sản phẩm do công dân ở một nước sản xuất ra trên lãnh thổ nước đó và khác nhau ở phần thu nhập từ các yếu tố được xuất khẩu và nhập khẩu 
32 
Mối liên hệ giữa GDP và GNP 
Thu nhập ròng từ nước ngoài NIA 
NIA chính là phần chênh lệch giữa giá trị sản phẩm mà người trong nước sản xuất ở nước ngoài và giá trị sản phẩm mà người nước ngoài sản xuất trong nước. 
GNP = GDP + NIA 
Nếu NIA > 0 thì GNP > GDP 
Nếu NIA < 0 thì GNP < GDP 
Nếu NIA = 0 thì GNP = GDP 
Thông thường, ở những quốc gia đang phát triển như Việt Nam thì GNP < GDP vì khả năng đầu tư ra nước ngoài thường thấp hơn số đầu tư tiếp nhận từ nước ngoài. 
33 
TỔNG QUAN VỀ ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA 
TÍNH GDP DANH NGHĨA THÔNG QUA GIÁ THỊ TRƯỜNG 
TỔNG THU NHẬP QUỐC DÂN GNP 
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CPI 
ĐỊNH LUẬT OKUN 
Chi so gia tieu dung cpi 
Đo lường 
Sản lượng 
quốc gia 
1 
2 
3 
4 
5 
ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA 
34 
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CPI (Consumer Price Index) 
2. CPI và chỉ số 
 điều chỉnh GDP 
1. Giá của một rổ hàng hóa 
3. CPI có thổi phồng 
 lạm phát không? 
35 
Giá của một rổ hàng hóa 
Chỉ số giá tiêu dùng CPI một chỉ số cơ bản đo lường giá cả hàng hoá dịch vụ và cho biết liệu nền kinh tế có bị lạm phát hoặc giảm phát hay không. 
CPI là chỉ tiêu đo lường giá tổng thể của hàng hóa của một nền kinh tế. 
Trong rất nhiều trường hợp các quốc gia còn dùng CPI như đại diện cho thông số về lạm phát. 
CPI ở thời kỳ t được tính theo công thức : 
Thời kỳ gốc sẽ được thay đổi trong vòng 5 đến 7 năm tùy ở từng nước. 
CPI t = 100 x 
Chi phí để mua giỏ hàng hoá thời kỳ t 
Chi phí để mua giỏ hàng hoá kỳ cơ sở 
(Nguồn: www.vi.wikipedia. org) 	 
36 
CPI và chỉ số điều chỉnh GDP 
Chỉ số điều chỉnh GDP và CPI cho biết các thông tin khác nhau về mức giá tổng quát của nền kinh tế. Có ba điểm khác nhau cơ bản giữa hai chỉ tiêu này : 
 - Một là, chỉ số điều chỉnh GDP đo lường giá cả của toàn bộ hàng hóa của nền kinh tế trong khi CPI chỉ đo lường giá của rổ hàng hóa mà người tiêu dùng (tiêu biểu) sử dụng. 
 - Hai là, chỉ số điều chỉnh GDP chỉ bao gồm hàng hóa được sản xuất trong nước. Ngược lại, CPI bao gồm giá của cả hàng hóa nhập khẩu lẫn hàng hóa trong nước. 
 - Ba là, sự khác biệt khó thấy nhất xuất phát từ cách thức hai chỉ tiêu này tổng hợp nhiều loại giá của nền kinh tế. CPI được tính bằng cách sử dụng rổ hàng hóa cố định trong khi chỉ số điều chỉnh GDP lại cho phép rổ hàng hóa thay đổi theo thời gian. 
37 
CPI có thổi phồng lạm phát? 
Do có rất nhiều thứ phụ thuộc vào CPI nên ta phải chắc rằng CPI do lường mức giá một cách chính xác. 
 Nhiều nhà kinh tế tin rằng CPI thổi phồng lạm phát. Có rất nhiều vấn đề liên quan với nhau được viện dẫn để chứng minh điều này. 
Vấn đề đầu tiên là CPI không phản ánh khả năng thay thế hàng hóa . Vì vậy, khi giá tương đối thay đổi, chi phí sống thực sự tăng chậm hơn sự gia tăng của CPI. 
Thứ hai, sự xuất hiện của hàng hóa mới làm tăng sức mua của đồng tiền. Song sự gia tăng trong sức mua của đồng tiền lại không được phản ánh qua CPI. 
Thứ ba là CPI không đo lường được sự thay đổi của chất lượng hàng hóa. 
(Nguồn: www.tuoitrecuoi.com.vn) 
38 
Vài thông tin về CPI ở Việt Nam 
Theo công bố của tổng cục thống kê ngày 24.9.2009, chỉ số tiêu dùng CPI tháng 9 tăng 0.62% so với tháng 8. 
Bình quân 9 tháng đầu năm nay CPI đã tăng 7.64%. 
Khu vực hàng hóa có mức tăng cao nhất là Giáo dục 4.33% (chủ yếu do hàng hóa phục vụ khai giảng năm học mớivà học phí tăng). Tiếp đó là phương tiện đi lại tăng 2,37% do giá xăng tăng. Các nhóm hàng hóa khác đều có mức tăng dưới 1%. 
(Theo báo Lao Động – Số 216, ngày 25/9/2009) 
39 
TỔNG QUAN VỀ ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA 
TÍNH GDP DANH NGHĨA THÔNG QUA GIÁ THỊ TRƯỜNG 
TỔNG THU NHẬP QUỐC DÂN GNP 
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CPI 
ĐỊNH LUẬT OKUN 
Dinh luat okun 
Đo lường 
Sản lượng 
quốc gia 
1 
2 
3 
4 
5 
ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA 
40 
ĐỊNH LUẬT OKUN 
Các nhà kinh tế đã đặt ra câu hỏi là có mối quan hệ nào giữa thất nghiệp và GDP thực không? 
41 
ĐỊNH LUẬT OKUN 
Định luật Okun miêu tả mối quan hệ nghịch chiều giữa thất nghiệp và GDP. 
Định luật Okun cho rằng: 
	% thay đổi của GDP thực = 3% – 2 x Thay đổi của tỷ lệ thất nghiệp. 
Nếu tỷ lệ thất nghiệp không thay đổi, GDP thực sẽ tăng trưởng 3%. 
Tỷ lệ tăng trưởng này là tỷ lệ tăng trưởng bình thường do tăng dân số, do tích tụ vốn, và do tiến bộ kỹ thuật. 
42 
Thất nghiệp – vấn đề nan giải 
	Thất nghiệp ngày càng gia tăng	 Các nhà quản lý đau đầu 
	 (Nguồn: www.dantri.com.vn) 
43 
Tài liệu tham khảo 
Bùi Văn Trịnh (2008 ), Giáo trình kinh tế học đại cương , Khoa Kinh tế - QTKD, trường Đại Học Cần Thơ 
www.tuoitre.com.vn 
www.tuoitrecuoi.com.vn 
www.vi.wikipedia. org 
www.laodong.com.vn 
44 
Xin cám ơn 
sự theo dõi của các bạn! 
45 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_do_luong_san_luong_quoc_gia_bui_van_trinh.ppt