Bài giảng Dự báo sự thay đổi

• Khái niệm:

-Dự báo: tiên đoán về những sự kiện, hiện tượng, trạng thái nào đó có thể hay xảy ra trong tương lai

-Dự báo: khả năng rất quan trọng của bộ não con người; đó là sự phản ánh vượt trước, hướng tới

tương lai một cách chủ động.

pdf30 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Dự báo sự thay đổi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 của 
một hiện tượng nào đó, chủ yếu là những tiên 
đoán số lƣợng và chỉ ra khoảng thời gian mà 
trong đó hiện tượng có thể diễn ra những thay đổi. 
Dự báo: sự đoán trƣớc có căn cứ khoa học, 
mang tính xác xuất về mức độ, nội dung, các mối 
quan hệ, trạng thái, xu hướng phát triển của đối 
tượng nghiên cứu với thời hạn đạt được các mục 
tiêu nhất định đã đề ra trong tương lai. 
MỤC TIÊU CỦA DỰ BÁO 
• Là hình dung trước về các kết 
quả theo những phƣơng pháp 
khác nhau, chỉ ra xu thế thay đổi 
của đối tượng. 
• Là cơ sở cho việc quy hoạch, 
lập kế hoạch (planning) có căn 
cứ khoa học 
-> thực hiện chức năng QLGD? 
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC 
-Kế hoạch hóa (Planning) 
-Tổ Chức (Organising) 
-Chỉ đạo (Implementing) 
 Lãnh đạo + Quản lý 
(Giải quyết vấn đề + Ra quyết định) 
(Leading/directing + Managing) 
-Kiểm Tra (Controlling/monitoring) 
Chức năng nào quan trọng nhất ? 
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC 
-Kế hoạch hóa (Planning) 
-Tổ Chức (Organising) 
(Tuyển dụng - Staffing) 
-Điều khiển (chỉ đạo thực hiện) 
(Leading/directing + Managing) 
-Kiểm Tra 
(Controlling/monitoring) 
(Kích thích: motivating => thực 
hiện tốt các chức năng khác) 
MỤC TIÊU CỦA DỰ BÁO 
Lƣu ý: 
Mỗi dự báo phải là một giả thuyết 
nhiều phương án để có thể lựa 
chọn (possible solutions). 
Mỗi dự báo không chỉ nêu đơn 
thuần giả thuyết có căn cứ về 
những gì có thể xảy ra trong 
tương lai mà còn dự kiến những 
khả năng, tiềm năng và biện 
pháp cần thiết cho việc thực hiện 
các hoạt động. 
DỰ BÁO GIÁO DỤC 
Đặc điểm của dự báo trong giáo dục ? 
• Giáo dục luôn dịch chuyển vào tương lai; đi trước 
hiện thực, hướng tới tương lai: mang tính hiện 
thực và tính lý tƣởng 
• Thay đổi giáo dục một cách chủ động là sự phát 
triển có ý thức và được tiên đoán trước. 
• Dự báo giáo dục có vai trò định hướng, đặt cơ 
sở khoa học cho việc xác định mục tiêu và kế 
hoạch hóa giáo dục.(ví dụ) 
Thực trạng công tác dự báo giáo dục tại VN? 
NỘI DUNG DỰ BÁO GIÁO DỤC 
Những nội dung dự báo trong trƣờng học? 
Số lƣợng: tăng hay giảm HS, GV và các nguồn 
lực khác, 
Chất lƣợng: thay đổi chất lượng các nguồn lực 
GD theo yêu cầu tiêu chuẩn và mong muốn vươn 
tới, 
Cơ cấu: tăng thêm hay giảm đi, nhập lại hay tách 
ra của tổ chức 
Quan hệ: mở rộng hay thu hẹp 
Cơ chế: chủ trương, chế độ, chính sáchvề GD 
(tuyển sinh, đào tạo, quản lý H & G, chế độ chính 
sách cho G, cán bộ quản lý) 
NGUYÊN TẮC DỰ BÁO 
-Nguyên tắc thống nhất chính trị, kinh tế và khoa học 
(political-economical-scientific) 
-Nguyên tắc tính hệ thống (Systematically) 
-Nguyên tắc tính khoa học (scientifically) 
-Nguyên tắc tính thực tiễn (reality) 
-Nguyên tắc tính đa phương án (possible solutions) 
Cụ thể: (J Scott Amstrong, 2001): 139 nguyên tắc 
về dự báo 
Trong công tác dự báo, cần đảm bảo các nguyên tắc ? 
NGUYÊN TẮC DỰ BÁO 
Theo J Scott Amstrong, 2001): có 139 nguyên tắc 
cần lưu ý trong công tác dự báo: 
+Trong chọn lựa vấn đề dự báo: 
 -Mục tiêu, 
-Các yếu tố ảnh hưởng, 
-Ý kiến người chịu trách nhiệm, 
-Hình dung trước mục tiêu có thể đạt, thời gian, địa 
bàn, đối tượng, 
-Chia nhỏ vần đề, đề ra tiến độ. 
NGUYÊN TẮC DỰ BÁO 
 +Thu tập thông tin: 
- Lý thuyết thu thập thông tin, đa dạng, liên quan 
đến vến đề cần dự báo, 
- Không chủ quan, thông tin tin cậy, giá trị, cập nhật 
 => chọn lọc thông tin 
NGUYÊN TẮC DỰ BÁO 
 +Lựa chọn và vận dụng phƣơng pháp: 
-Khả thi? Cần hỏi các chuyên gia độc lập? 
-Sử dụng phương pháp kín (structured), hạn chế PP 
mở (unstructured), định lượng/ định tính, 
-Xem xét sự tương thích của PP với vấn đề cần dự 
báo, 
-So sánh chi phí /giá trị giữa các PP, thử nghiệm PP 
NGUYÊN TẮC DỰ BÁO 
+Đánh giá các phƣơng pháp: 
-Tính khả thi của phương pháp dự báo? 
-Chủ quan của người làm dự báo? 
-Xem tính tin cậy và tính giá trị của số liệu (định lượng) 
-Công bố kết quả thử nghiệm (Pilot study) 
NGUYÊN TẮC DỰ BÁO 
 +Sử dụng các dự báo 
-Trình bày dự báo kèm theo số liệu nghiên cứu (đơn 
giản, dễ hiểu) => đối với người ra quyết định 
-Giải thích ngắn gọn rõ ràng PP, quan điểm của người 
dự báo, 
-Trình bày các dự báo theo từng gia đoạn (đánh giá rủi 
ro) => người ra quyết định thấy các dự báo sẽ ảnh 
hưởng đến các quyết định, chỉ ra các yêu cầu cho kế 
hoạch tương lai. 
NGUYÊN TẮC DỰ BÁO 
 +Sử dụng các dự báo 
-Trình bày dự báo theo một quy trình hoàn chỉnh 
(scenarios)– Là câu chuyện đã xảy ra trong tương lai 
(what happened in the future) => người ra quyết định 
quan tâm đến các dự báo 
 Lý do: người ra quyết định không chú ý bởi vì đôi khi họ 
không quan tâm (ignore) không tin những dự báo làm 
họ không hài lòng /không mong đợi 
(unpleasant/unexpected) (ngay cả đe dọa đến tính 
mạng/life-threatening) => các dự báo phải được tin cậy 
=>phát huy hiệu quả 
NGUYÊN TẮC DỰ BÁO 
 +Sử dụng các dự báo 
để tăng việc vận dụng các dự báo: phải chuẩn bị 
cho người ra quyết định chấp nhận những kết quả 
không hài lòng có thể xảy ra (undesirable 
outcomes) 
Nếu kết quả dự báo có thể gây ngạc nhiên hoặc 
không hài lòng: Hãy hỏi người ra quyết định sẽ 
hành động thế nào nếu sự việc xảy ra giống như dự 
báo 
PHƢƠNG PHÁP DỰ BÁO 
• Phương pháp dự báo: là cách thức thực hiện dự 
báo để đạt được kết quả đề ra. 
• Phương pháp dự báo là tổ hợp các cách thức tìm 
hiểu quy luật vận động, thay đổi, các mối quan hệ 
bên trong và bên ngoài của đối tượng trong quá 
khứ và hiện tại để có những phán đoán khoa học 
có độ tin cậy nhất định về trạng thái tương lai của 
đối tượng. 
Có những phƣơng pháp dự báo nào? 
Chuyên đề: PHƢƠNG PHÁP DỰ BÁO 
• Có nhiều phƣơng pháp dự báo khác nhau: 
PP tham khảo ý kiến chuyên gia (PP Delphi) 
PP ngoại suy xu thế (ngoại suy theo dãy thời gian) 
PP sơ đồ luồng 
PP dựa theo chỉ số phát triển kinh tế - xã hội 
PP so sánh 
PP tham khảo ý kiến chuyên gia 
(Delphi technique/method) 
-Điều tra thông thường: “What is” 
-PP Delphi “What could/should be” (Miller, 2006) 
Ứng dụng trong: lập kế hoạch, sử dụng nguồn lực 
(resource utilization), đánh giá nhu cầu (needs 
assessments), ban hành chính sách (policy 
determination) 
+ Nguồn gốc 
(Bởi Rand corporation in the 1950s) 
+Đặc điểm 
+Cách tiến hành 
+ Hạn chế 
PP lấy ý kiến chuyên gia (Delphi) 
• “Two heads are better than one, or n 
heads are better than one” (Dalkey, 
1972, trang 15) 
=> Tổng hợp ý kiến của những chuyên gia 
có trình độ để dự báo 
PP này được sử dụng trong các trường 
hợp nào? 
Khi đối tượng dự báo có tầm bao quát 
rộng, phụ thuộc nhiều yếu tố, chưa có 
hoặc thiếu cơ sở lý luận chắc chắn. 
Trong những điều kiện thiếu thông tin 
hoặc thông tin chưa đáng tin cậy về đặc 
tính của đối tượng 
PP lấy ý kiến chuyên gia (Delphi) 
Trong điều kiện độ 
bất định lớn về chức 
năng của đối tượng 
Trong điều kiện 
thiếu thời gian hoặc 
do hoàn cảnh cấp 
bách của việc dự báo 
Quá trình dùng PP tham khảo ý kiến chuyên 
gia (Delphi) 
PP chuyên gia (Delphi) 
• Chọn các chuyên gia để hỏi ý kiến 
• Xây dựng các bảng hỏi 
• Thực hiện bảng hỏi, ghi chép kết quả 
• Phân tích và xử lý thông tin từ các bảng hỏi 
• Kiểm tra và xử lý kết quả dự báo thu được từ ý 
kiến chuyên gia 
• Tổng hợp và lựa chọn kết quả dự báo sau một số 
vòng hỏi (round) 
• So sánh kết quả theo phương pháp này với kết quả 
của các PP khác. 
•  
PP chuyên gia (Delphi) 
• Nguyên tắc sử dụng ý kiến chuyên gia 
Các đánh giá phải do các chuyên gia am hiểu về lĩnh 
vực cần dự báo được đưa ra theo một quy trình có 
tính hệ thống 
Nêu rõ mục đích và nhiệm vụ phải làm 
Nhóm điều hành dự báo phải thống nhất và nắm vững 
hệ thống các bước tiến hành cụ thể từ khâu đầu đến 
khâu cuối. 
• Hình thức: theo hội đồng các chuyên gia và lấy ý kiến 
từng chuyên gia rồi tổng hợp lại. 
Ưu điểm: 
 +Tránh ảnh hưởng cá nhân (influences of dominant 
individuals) 
+Yếu tố nhiễu (noise) 
+Áp lực nhóm ( group pressure for conformity) 
Hạn chế: 
+Thời gian, 
+Khả năng tập hợp ý kiến chung (đôi khi do áp lực của nhóm 
ý kiến được đồng ý nhiều) 
+Khó chọn chuyên gia tương đồng -> chỉ thống nhất được ý 
kiến tổng thể, khó bàn sâu và chi tiết các nội dung 
+Tỷ lệ phiếu thu được có thể thấp 
Ưu và nhược điểm của PP Delphi 
PP ngoại suy xu thế 
Cách thực hiện: 
• Thu thập và phân tích số liệu ban đầu trong một 
khoảng thời gian nhất định 
• Định dạng hàm xu thế dựa theo quy luật phân bố 
đại lượng của đối tượng. 
• Tính toán thông số của hàm xu thế và tính giá trị 
ngoại suy 
• Định giá trị độ tin cậy 
VÍ DỤ: Xu thế giảm số lượng HS tiểu học trong thời 
gian 5 năm gần đây 
• 2003: số lượng HS tiểu học của một trường là n 
• 2004 là n-i1, như vậy số lượng giảm là đại lượng i1 (5%) 
• 2005 là (n-i1)-i2, như vây số lượng giảm so với năm 
2003 là i1+i2 (7%) 
• 2006 là n-i1-i2-i3(10%).. 
• Xác định hàm xu thế: số lượng HS (Y) ở năm 2017 
 Y = i15 (2017) = n-i1-i2-i3-i14 
PP dựa vào chỉ số phát triển KT-XH 
• Chiến lược phát triển GD: chỉ tiêu đã được tính 
toán để định hướng cho các trường của một 
tỉnh hay một huyện nào đó do các cấp quản lý 
nhà nước xác định 
• Chương trình mục tiêu: mục tiêu về giáo dục 
phổ thông, GD đại học, GD nghề, liên thông, 
liên kết, di dân, 
-Dựa trên cơ sở so sánh các trường hợp nhỏ 
(small number of cases – “ small N”) 
-Sử dụng chủ yếu trong nghiên cứu quốc tế, 
chính trị (international studies/political science) 
-Phân tích, giải thích hệ thống (systematic 
analysis) 
So sánh biến số (variables) 
So sánh với các PP: thực nghiệm, nghiên cứu 
trường hợp thống kê? 
Phương pháp so sánh (comparative method) 
So sánh với các PP khác: 
-Thực nghiệm (experimental): Khó hơn 
( more demanding) 
-Nghiên cứu trường hợp (Case study): ít yêu cầu 
nhiều số liệu 
-Nghiên cứu chỉ số thống kê (statistical 
research): khó hơn 
=> Thích hợp cho nghiên cứu hạn chế nguồn lực 
(modest resources), bước đầu cho phân tích 
thống kê 
Phương pháp so sánh (comparative method) 

File đính kèm:

  • pdfDUBAO-PPDB-REVISED-email.pdf