Bài giảng Giải phẫu sinh lý người - Chương 4: Hệ cơ

Đại cương.

Cơ vân.

Cơ trơn.

Cơ vùng đầu mặt.

Cơ vùng cổ.

Cơ của thân người.

Cơ của Chi trên.

Cơ của Chi dưới.

Sơ lược về khớp.

ppt18 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 286 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Giải phẫu sinh lý người - Chương 4: Hệ cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHƯƠNG III. HỆ Cơ 
 Đại cương. 
 Cơ vùng đầu mặt. 
 Cơ của Chi dưới. 
 Sơ lược về khớp. 
 Cơ của thân người. 
 Cơ của Chi trên. 
 Cơ vùng cổ. 
 Cơ vân. 
 Cơ trơn. 
Đại Cương 
Gồm khoảng 450 cơ, chia làm 3 loại: 
 Cơ vân. 
 Cơ trơn. 
 Cơ tim. 
Hình thể: 
 Hình thoi : cơ cánh tay. 
 Hình quạt : cơ thái dương 
 Hình tấm : cơ hoành. 
 Hình túi : cơ dạ dày. 
 Hình vòng : cơ thắt hậu môn 
Cơ Vân 
 Màu đỏ , phần giữa tròn, gọi là bắp cơ , 2 đầu thon nhỏ, màu trắng là gân cơ , bắp cơ có màng bao bọc, có vách chia làm nhiều thớ cơ , mỗi thớ cơ gồm nhiều tb, tb cơ vân hình thoi , có nhiều hạt nhân và kéo dài thành sợi. 
 Cơ vân bám vào xương , cùng hệ xương giúp cơ thể vận động. 
 Cơ vân vận động theo ý muốn, do hệ thần kinh động vật điều khiển. 
bắp 
 cơ 
gân 
 cơ 
thớ 
cơ 
TB 
cơ 
Cơ Trơn Và Cơ Tim 
 Kết với nhau thành mạng lưới , gồm nhiều tế bào hình thoi, nhân hình bầu dục nằm giữa. 
 Cơ trơn có ở thành các tạng rỗng của cơ thể như ống tiêu hóa, đường hô hấp, đường 
 Cơ trơn hoạt động ngoài ý muốn, do hệ thần kinh thực vật điều khiển. 
Cơ 
trơn 
Cơ 
tim 
Cơ Vùng Đầu Mặt 
 Cơ bám da: bám ở đầu, cổ và quanh các hố mắt, mũi, miệng. Khi cơ co rút làm thay đổi nét mặt. 
 Cơ nhai: ở sâu, giúp cử động hàm. 
 Cơ 
bám da 
 Cơ 
nhai 
Cơ Vùng Cổ 
 Khu cổ trước: 
 Lớp nông: cơ ức đòn, 
cơ móng, cơ ức giáp. 
 Lớp sâu: cơ trước sống 
( Có td làm cúi đầu ). 
 Khu cổ trước bên: 
 Lớp nông: cơ ức đòn chũm . 
 Lớp sâu: cơ bậc thang . 
 Vùng gáy: gồm nhiều 
cơ phủ kín gáy và vai. 
Cơ Ức đòn chũm 
Vùng gáy 
Khu cổ trước – lớp sâu 
 Khu cổ trước bên 
Mạch máu – thần kinh 
Khu cổ trước bên - lớp nông 
Khu cổ trước - lớp nông 
Khu cổ trước - lớp nông 
 đã cắt cơ ức đòn chũm 
Cơ Vùng Lưng 
 Lớp nông : cơ thang, cơ lưng to; có tác dụng nâng người lên khi leo trèo. 
 Lớp sâu: gồm các cơ 
bám mỏm ngang, mỏm gai các đốt sống tạo thành khối cơ chung. 
 Vùng vai sau: có cơ trên gai và dưới gai, cơ tròn to và bé. 
Cơ thang 
Cơ 
lưng to 
Cơ vùng vai 
Khối cơ 
cạnh sống 
Cơ Vùng Ngực 
 Lớp nông: cơ ngực to, 
cơ ngực bé, cơ dưới đòn. 
 Lớp sâu: các cơ gian 
sườn ( liên sườn ). 
Cơ ngực to 
Cơ ngực bé 
Cơ liên sườn 
Cơ Vùng Bụng 
 Cơ thẳng : cơ thẳng 
 bụng. 
 Cơ chéo : cơ chéo trong, cơ chéo ngoài. 
 Cơ ngang : cơ ngang bụng. 
Cơ thẳng bụng 
Cơ chéo 
Cơ ngang 
Cơ hoành 
 Hình tấm lớn, như một cái vung ngăn giữa lồng ngực và ổ bụng. Có các lỗ để các cơ quan xuyên qua. 
Lồng ngực 
Cơ hoành 
Ổ bụng 
Cơ Của Chậu Hông 
 Gồm các cơ: cơ tháp, cơ bịt trong, 
cơ nâng hậu môn, 
cơ ngồi bịt. 
Chậu hông 
Cơ nâng 
Hậu môn 
Cơ Vùng Vai, Cánh Tay 
 Vùng vai: cơ delta phủ đầu vai. Ngoài ra còn có các cơ của ngực và lưng bám vào vai và cánh tay giúp vận động cánh tay và nâng thân ngưòi lên. 
 Khu cánh tay trước: cơ cánh tay trước và cơ nhị đầu: có td gấp cẳng tay . 
 Khu cánh tay sau: cơ 
tam đầu cánh tay, có td duỗi cẳng tay . 
Cơ Delta 
 Cơ 
ngực lớn 
Cơ thang 
Cơ 
lưng to 
Cơ trên, 
dưới gai 
Cơ tròn 
Cơ ngị đầu 
 cánh tay 
Cơ tam đầu cánh tay 
Bó mạch 
 thầnkinh 
Cơ Vùng Cẳng Tay 
 Có 20 cơ, chia làm 3 khu: 
 Khu trước. 
 Khu ngoài. 
 Khu sau. 
 Các cơ này có tác dụng 
làm xoay cẳng tay và gấp duỗi các ngón tay. 
Cơ cẳng tay 
lớp giữa 
Động mạch 
 khuỷu 
Động mạch 
 quay 
Động mạch 
 trụ 
Cơ cẳng tay 
 lớp nông 
Cơ cẳng tay 
lớp sâu 
(các cơ 
sấp - ngửa) 
 Cơ 
cẳng tay 
 sau 
Gan bàn tay 
Cơ ô 
mô cái 
Cơ ô 
mô út 
Mạch 
máu 
Gân 
 Bao 
 hoạt dịch 
Vùng Bàn Tay 
 Gồm có cơ và gân cơ . Mu tay chủ yếu là gân, gan tay ở ô mô cái và ô mô út có các cơ khép, cơ đối chiếu ; 
lớp sâu có cơ giun và cơ liên cốt . Các cơ này giúp bàn tay thực hiện các động tác khéo léo. 
 Gân ở gan tay có bao hoạt dịch bọc nên khi nhiễm khuẩn dễ bị lan 
rộng. 
 Gan 
bàn tay 
lớp sâu 
Cơ giun, 
Liên cốt 
 Mu 
Bàn tay 
Cấu tạo ngón tay 
Cơ Vùng Mông 
 Có 3 cơ chính: cơ mông to, cơ mông nhỡ, cơ mông bé. 
 Các cơ nhỏ từ trong chậu hông chạy ra như cơ tháp. 
Cơ mông lớn 
Cơ mông nhỡ 
 Cơ 
mông bé 
 Mấu 
chuyển lớn 
 xương đùi 
 Dây TK 
Hông to (tọa) 
Cơ Của Đùi 
 Vùng đùi trước : cơ may, cơ tứ đầu đùi, 
 Vùng đùi trong : cơ lược và các cơ khép. 
 Vùng đùi sau : cơ bán gân, cơ bán mạc, cơ nhị 
đầu đùi. 
Cung đùi 
Đm, tm bẹn, 
 tk đùi 
Cơ may 
Cơ tứ 
Đầu đùi 
 Các 
Cơ khép 
Cơ vùng 
Đùi sau 
Khoeo chân 
x. Bánh chè 
Gân cơ 
tứ đầu 
Cơ Của Cẳng Chân 
 Khu cẳng chân trước: gồm các cơ gấp bàn chân 
và ngón chân. 
 Khu cẳng chân ngoài: gồm 2 cơ mác có td duỗi và xoay bàn chân ra ngoài. 
 Khu cẳng chân sau: 
 Cơ tam đầu cẳng chân 
( gồm cơ dép và 2 cơ sinh đôi ) cơ này có 1 gân rất chắc (gân Asin) bám vào gót chân, giúp duỗi bàn chân. 
 Cơ khoeo và các cơ duỗi bàn ngón chân. 
Trước 
Ngoài 
Sau 
Cơ gấp 
Cơ mác 
 Cơ 
Tam đầu 
Gót 
Gân 
Asin 
Vùng Bàn Chân 
 Gồm có cơ và gân cơ . 
 Mu chân: có các gân và cơ mu chân. 
 Gan chân: các cơ kém phát triển. 
Mu chân 
Gan chân 
Gân 
Bao hoạt dịch 
Đ/m ống gót 
Đ/m mu chân 
Mắt cá 
ngoài 
Mắt cá 
trong 
Gót 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_giai_phau_sinh_ly_nguoi_chuong_4_he_co.ppt
Bài giảng liên quan