Bài giảng Giải phẫu sinh lý người - Chương 5: Hệ tim mạch
Hệ tuần hoàn bao gồm Tim và hệ mạch.
Hệ mạch gồm:
Động mạch.
Tĩnh mạch
Mao mạch
Bạch mạch
Chức năng: đưa máu và bạch huyết đi khắp cơ thể thực hiện quá trình trao đổi khí, trao đổi chất và bảo vệ cơ thể.Là một tổ chức lỏng, gồm 2 thành phần: huyết cầu – tb máu
(HC, BC, TC) và huyết tương.
Máu nhiều Oxy màu đỏ tươi, máu nhiều khí CO2 màu đỏ thẫm.
Lượng máu chiếm 7-9% trọng lượng cơ thể (cỡ 4l).
Lượng máu tăng khi ăn, có thai; giảm khi chảy máu, bỏng, các trường hợp mất nước.
C/n: v/c chất dinh dưỡng và Oxy tới tb, chuyển sản phẩm cặn bã của quá trình chuyển hóa tới cq bài tiết; điều hòa hoạt động của các cq, điều hòa nhiệt độ.
Chương VIII. Hệ Tim Mạch Đại cương . Động mạch Tuần hoàn bạch huyết Tác dụng của tuần hoàn Tuần hoàn máu Tĩnh mạch và mao mạch Máu Tim Điều hòa Hệ tuần hoàn Đại Cương Hệ tuần hoàn bao gồm Tim và hệ mạch . Hệ mạch gồm : Động mạch . Tĩnh mạch Mao mạch Bạch mạch Chức năng : đưa máu và bạch huyết đi khắp cơ thể thực hiện quá trình trao đổi khí , trao đổi chất và bảo vệ cơ thể . Tim Động mạch Tĩnh mạch Mao mạch Bạch mạch Máu Là một tổ chức lỏng , gồm 2 thành phần : huyết cầu – tb máu (HC, BC, TC) và huyết tương . Máu nhiều Oxy màu đỏ tươi , máu nhiều khí CO 2 màu đỏ thẫm . Lượng máu chiếm 7-9% trọng lượng cơ thể ( cỡ 4l). Lượng máu tăng khi ăn , có thai ; giảm khi chảy máu , bỏng , các trường hợp mất nước . C/n: v/c chất dinh dưỡng và Oxy tới tb , chuyển sản phẩm cặn bã của quá trình chuyển hóa tới cq bài tiết ; điều hòa hoạt động của các cq , điều hòa nhiệt độ . Huyết tuơng TB máu Bạch cầu Hồng cầu Tiểu cầu 7-9% P 55% 45% Huyết Tương Là phần vô hình của máu , chiếm khoảng 55% thể tích máu . Thành phần : Nước Nhiều chất loại Albumin Muối : nồng độ 7-10% Các chất bổ , các chất tiền sợi huyết . Chất bã do tb thải ra CO 2 , O 2 hòa tan. Hồng Cầu Là tb chính tạo nên màu đỏ của máu . Có c/n : v/c khí , giữ thăng bằng kiềm – toan , tạo sắc tố mật của Gan . Không nhân , hình đĩa lõm 2 mặt ( làm tăng diện tiếp xúc để trao đổi khí ) Sinh ra bởi tủy đỏ của x (x dẹt : ức , sống , sườn , chậu ; đầu x dài ) chết ở lách và mm , sống khoảng 100 ngày . Sl : 4 – 4,5 tr/m m3 , trẻ sơ sinh nhiều hơn người lớn . TP chính của HC là huyết sắc tố - Hb có c/n v/c O 2 và CO 2 7-8 µm 2-3 µm Bạch Cầu Không màu , có nhân , gồm nhiều loại kích thước khác nhau ( 8 – 15 µm ). Sinh ra bởi tủy x , lách sống khoảng 1 tuần . Sl : 7000 – 9000/mm3. tăng trong bệnh nhiễm khuẩn , giảm trong sốt rét , nhiễm virus, nhiễm độc BC Di chuyển và thực bào bằng chân giả . C/n: thực bào và sản xuất kháng thể giúp cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh . BC lympho BC ái toan BC ái kiềm BC mono BC đa nhân trung tính Tiểu Cầu Chỉ là các mảnh tế bào , hình dạng không rõ ràng . SL: 200.000 – 300.000/mm3 máu . Giữ vai trò quan trọng trong cơ chế đông máu . Tim Phổi Đ/m Chủ Cơ hoành Tim là 1 khối cơ rỗng , nằm trong trung thất ( thuộc lồng ngực ). Giữa 2 lá phổi , trên cơ hoành , trước là x ức và x sườn , sau là khí quản , thực quản và động mạch chủ . Đối chiếu trên thành ngực : Tim nằm từ liên sườn 2 – 5, chếch về bên trái mỏm ức , nặng 270 – 500g. Tim hình tháp , đáy ở trên đỉnh ở dưới và lệch sang trái , các động mạch nuôi tim gọi là động mạch vành . Hình Thể Ngoài Của Tim Cấu Tạo Trong Của Tim Bổ dọc tim ta thấy : 2 ngăn trên là 2 tâm nhĩ , thu máu về tim . 2 ngăn dưới là tâm thất , đẩy máu đi . Cơ Tim là 1 loại cơ vân đặc biệt , có màng bọc ngoài và bọc trong . Mỗi tâm nhĩ đều có lỗ thông với tâm thất cùng bên . Ở mỗi lỗ thông có các lá thịt khép kín lại gọi là van Tim. Tâm nhĩ Tâm thất Van Tim Các Ngăn Của Tim Tâm thất : Có lỗ thông với đ/m : TT thông với ĐMC, TP thông với ĐMP, có van tổ chim ( van ĐMC và van ĐMP ). Có lỗ thông với TN , bên P van 3 lá , bên T van 2 lá . Tâm nhĩ : Có lỗ thông với t/m : NT có 4 TMP đổ vào và thông với TT bởi van 2 lá . NP có tĩnh mạch chủ trên và TMC dưới đổ vào , thông với TP bởi van 3 lá . TMC trên Quai ĐMC TMP TMC dưới NP TP V. 3 lá NT V. 2 lá TT ĐMP V.đmp V.đmc Vách liên thất TMP Động Mạch Là mm dẫn máu từ Tim đi . Đm thường đi kèm với TM và TK tạo thành bó mạch thần kinh . Thành đm dày , chun giãn Gồm hệ ĐMC và hệ ĐMP ĐMC: to nhất , bắt đầu từ TT, chia làm 3 đoạn : quai , ĐMC ngực , ĐMC bụng . Máu nhiều O 2 Trên đường đi , đm tách ra nhiều nhánh , đến vị trí nào thì mang tên vị trí đó . Vd : đm dưới đòn , đm quay. ĐMP: bắt đầu từ TP , chia 2 nhánh P và T. Máu nhiều CO 2. Động mạch Phổi 4 t/m Phổi Quai ĐMC ĐMC bụng ĐMC ngực Đm chậu Tĩnh mạch sâu Tĩnh mạch nông Tĩnh Mạch Là mm dẫn máu về Tim Có 2 loại : tm nông nằm ngay dưới da và tm sâu thường đi kèm với đm . Hệ TMC: máu đen – đỏ thẫm – chữa nhiều CO 2 , đổ vào tâm nhĩ phải . TMC trên : Nhận máu từ đầu mặt cổ (tm cảnh ), và chi trên (tm dưới đòn ). TMC dưới : nhận máu từ thân người và chi dưới . TM Phổi : đỏ tươi – nhiều O 2 , tập hợp máu từ 2 phổi thành 4 tmp đổ vào NT. TMC trên TMC dưới 4 TMP Tâm nhĩ P Tâm nhĩ T Mao Mạch Là những mạch rất nhỏ , chỉ gồm 1 lớp tb , có nhiều lỗ để trao đổi chất trong và ngoài mạch . Nối liền giữa đm và tm . Nằm trong các tổ chức và các cơ quan . Động mạch Tĩnh Mạch Mao mạch Tế bào máu Sự trao đổi chất Hb HC NP TP ĐMP Vòng Tuần Hoàn Là 1 vòng khép kín , bắt đầu từ TT và trở về TT. Vòng Đại thuần hoàn : Vòng tiểu tuần hoàn : TT O 2 ĐMC v.đmc Hệ ĐM MM ( tổ chức ) O 2 CO 2 HC Hb TM TMC NP CO 2 v.3lá CO 2 v.đmp MM ( phổi ) CO 2 O 2 TMP O 2 NT TT v.2lá Sự Hoạt Động Của Tim Tim là một cái bơm hút đẩy máu , hoạt động liên tục . Tim hoạt động theo chu kỳ , mỗi chu kỳ có 2 thì : co – tâm thu , giãn – tâm trương . Nhịp Tim bình thường khoảng 70-80 lần/phút . Mỗi lần Tim co tống máu vào động mạch tạo thành nhịp rõ ở các động mạch lớn . Sự V ậ n Chuyển Của Máu Ở động mạch : máu chảy liên tục nhờ lực đẩy của Tim và sự đàn hồi của mạch ( còn có td điều hòa dòng máu tới các cơ quan ). Ở mao mạch : máu chảy rất chậm , màng mao mạch rất mỏng nên việc trao đổi chất và khí giữa máu và tế bào diễn ra dễ dàng . Ở tĩnh mạch : máu về Tim nhờ các yếu tố : Sức hút của Tim. Sức hút của lồng ngực . Ả nh hưởng của đm . Tuần Hoàn Bạch Huyết Bạch huyết là loại máu không có màu , chỉ có huyết tương và bach cầu . Cấu tạo gồm mạch và hạch bạch huyết ( có thể sờ thấy dưới da bẹn , nách ). Chức năng : Dẫn lưu dich kẽ tế bào . Bảo vệ cơ thể . Dinh dưỡng cơ thể . Hệ BH Mao mạch BH Hạch BH Tác Dụng Của Sự Tuần Hoàn Trao đổi các chất trong cơ thể . Máu nhận O 2 từ phổi , chất dinh dưỡng từ đường TH vc đến và nhường lại cho tb . Vc CO 2 đến phổi và chất cặn bã đến Thận để thải ra ngoài . Điều hòa mọi hoạt động của cơ thể . Máu đến nhiều hơn khi các cơ quan hoạt động mạnh . Máu mang BC tập trung đến tổ chức bị nhiễm khuẩn . Máu đem Hormon ( nội tiết tố ) điều hòa mọi hoạt động của cơ thể và giúp quá trình chuyển hóa các chất . Sự Điều Hòa Tuần Hoàn Máu Sự co bóp của Tim và sự co giãn của mm luôn thay đổi phụ thuộc vào các yếu tố bên trong và bên ngoài cơ thể . Giúp cơ thể thích ứng được với những thay đổi của điều kiện sống . Như : nóng , làm việc nặng , nhiễm khuẩn mm giãn ; lạnh , mm co. Xúc động , Tim đập nhanh . Điều hòa tuần hoàn chủ yếu do thần kinh thực vật và một số chất có trong máu đảm nhiệm .
File đính kèm:
- bai_giang_giai_phau_sinh_ly_nguoi_chuong_5_he_tim_mach.ppt