Bài giảng Giải phẫu sinh lý người - Chương 7: Hệ tiêu hóa

Thành phần:

Gồm ống tiêu hóa

( miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, tận cùng là hậu môn và các tuyến tiêu hóa ( tuyến nước bọt, gan, tụy, ruột, dạ dày ).

Chức năng

 Đưa thức ăn vào cơ thể, biến thức ăn thành các chất đơn giản để hấp thu, thải chất cặn bã ra ngoài.

Phía trước có môi và răng, phía sau có màng khẩu cái và lưỡi gà, phía dưới là nền miệng, bên trong có lưỡi, trên là vòm miệng, 2 bên là má.

Môi: che phủ trước răng, môi trên dính vào x hàm trên, môi dưới dính vào x hàm dưới, 2 đầu môi chụm lại thành

mép. Cấu tạo chủ yếu là cơ, phía ngoài có da, trong có niêm mạc.

Lưỡi: là khối cơ chắc, bề mặt có niêm mạc và gai lưỡi có c/n vị giác.

ppt18 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 344 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Giải phẫu sinh lý người - Chương 7: Hệ tiêu hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chương VIII. Hệ Tiêu Hóa 
 Đại cương . 
 Dạ dày . 
 Gan . 
 Tuyến tụy . 
 Ruột già . 
 Tuyến nước bọt . 
 Ruột non. 
 Miệng . 
 Thực quản . 
Đại Cương 
 Thành phần : 
 Gồm ống tiêu hóa 
( miệng , hầu , thực quản , dạ dày , ruột non, ruột già , tận cùng là hậu môn và các tuyến tiêu hóa ( tuyến nước bọt , gan , tụy , ruột , dạ dày ). 
 Chức năng 
 Đưa thức ăn vào cơ thể , biến thức ăn thành các chất đơn giản để hấp thu , thải chất cặn bã ra ngoài . 
Miệng 
Hầu 
Thực 
quản 
Dạ 
Dày 
Ruột 
non 
Ruột 
già 
Hậu môn 
Gan 
Tuyến nước bọt 
Tụy 
Miệng 
 Phía trước có môi và răng , phía sau có màng khẩu cái và lưỡi gà , phía d ưới là nền miệng , bên trong có lưỡi , trên là vòm miệng , 2 bên là má . 
 Môi : che phủ trước răng , môi trên dính vào x hàm trên , môi dưới dính vào x hàm dưới , 2 đầu môi chụm lại thành 
mép . Cấu tạo chủ yếu là cơ , phía ngoài có da , trong có niêm mạc . 
 Lưỡi : là khối cơ chắc , bề mặt có niêm mạc và gai lưỡi có c/n vị giác . 
Môi trên 
Môi dưới 
Răng 
Lợi 
Lưỡi 
Hầu 
Hầu 
 Là ngã 3 của đường Tiêu hóa và Hô hấp 
( xem chi tiết tại chương 11 
 - Các cơ quan khác ). 
Miệng 
Mũi 
Hầu 
Thanh quản 
Thực quản 
Răng 
 Màu trắng , cứng , cắm vào những lỗ chân răng ở thân xương hàm . 
 Trẻ nhỏ có 20 răng sữa , thay sau khoảng 6 tuổi . Người lớn có 32 răng vĩnh viễn , riêng răng số 8 thường mọc muộn vào tuổi trưởng thành gọi là răng khôn . 
 Có 2 hàm , 4 cung răng 
(I – IV), mỗi cung có 8 răng theo công thức : 2 cửa (1,2), 1 nanh (3), 2 hàm bé (4,5), 3 hàm lớn (6,7,8). 
Cửa 
Nanh 
Hàm 
bé 
Hàm 
lớn 
Cấu Tạo Răng 
Nhìn bên ngoài : 
 Thân răng : Màu trắng . 
 Cổ răng : ở giữa , hơi vàng . 
 Chân răng : là phần cắm trong x hàm , R cửa có 1 chân , R nanh có 2 chân , 
R hàm 3 – 4 chân . 
 Bổ dọc răng ta thấy : 
 Men răng : trắng , rắn , bọc ngà R đến cổ răng . 
 Tủy răng : là một khoang rỗng chứa mm – tk . 
 Ngà răng : cứng , vàng 
 nhạt . 
Men răng 
Lợi 
Ngà răng 
Tủy răng 
Chân 
răng 
Lỗ ống tủy 
Cổ 
Răng 
Thân 
răng 
Thực Quản 
 Nối hầu với dạ dày , hình ống , dài khoảng 25 cm, đường kính 3cm; chạy dọc theo phía trước cột sống ngực , chui qua cơ hoành nối với dạ dày . 
 ¼ trên của thực quản cấu tạo bằng cơ vân , còn lại cấu tạo bằng cơ trơn gồm 2 lớp : cơ dọc ở ngoài , cơ vòng ở trong . 
 Khi thực quản co bóp , thức ăn được đẩy từ trên xuống dưới . 
Miệng 
Thực 
quản 
Thanh 
quản 
Khí 
quản 
Cơ 
Hoành 
Dạ dày 
Động mạch 
 chủ 
Dạ dày 
Tụy 
Đại tràng 
Tá tràng 
Mạc nối lớn 
Dạ Dày 
 Là một cái túi phình của ÔTH, hình chữ J , dung tích 
1 – 2 lít . DD nằm trong ổ bụng , ngay dưới cơ hoành , dài khoảng 
25 cm, rộng 10 – 12 cm. 
 Phần đứng : 2/3, chếch 
xuống dưới và ra trước , bên T 
CS, gồm phình vị lớn và thân vị . 
 Phần ngang : 1/3; ngắn , hẹp , chếch sang P, vắt ngang CS. 
 DD có 2 bờ : bờ cong lớn bên T, bờ cong bé bên P. 
 DD có 2 phần : 
 DD có 2 lỗ : tâm vị thông với TQ, môn vị thông với TT. 
Thực quản 
Phình vị 
 lớn 
Bờ cong 
 lớn 
Bờ cong 
 nhỏ 
Tá tràng 
Lỗ tâm vị 
Lỗ 
môn 
 vị 
Niêm mạc 
Cấu Tạo Của Dạ Dày 
 Gồm có 4 lớp : 
 Lớp thanh mạc : mỏng , trơn bóng , bọc ngoài . 
 Lớp cơ : gồm 3 loại : 
 Cơ dọc : ở ngoài . 
 Cơ chéo : ở giữa . 
 Cơ vòng : ở trong . 
 Lớp hạ niêm mạc : nằm giữa lớp cơ và niêm mạc . 
 Lớp niêm mạc : nằm trong cùng , có nhiều nếp gấp và nhiều tuyến tiết dịch vị . 
Cơ dọc 
Cơ vòng 
Cơ chéo 
Ruột Non ( Tiểu Tràng ) 
 L: 6,5 m; d: 3 cm; gồm nhiều quai ruột (15 – 16 quai ); chia làm 3 đoạn : 
 Tá tràng : 12 inches (1 tá ) 
= 25 cm, hình chữ C, ôm lấy đầu tụy , đoạn đầu phình to giống củ hành gọi là hành tt 
 Hỗng tràng : 
 Hồi tràng : nối với MT. 
 Thành dày 2-3cm, gồm : 
 Thanh mạc : liên quan đến mạc treo ruột . 
 Cơ : dọc ngoài , vòng trong . 
 Niêm mạc : có tuyến tiết dịch và nhung mao . 
Ruột non 
Tá 
tràng 
Hỗng 
tràng 
Hồi 
tràng 
Tá tràng 
Tụy tạng 
Thanh mạc 
Cơ 
Dọc 
Vòng 
Niêm mạc 
Mạc treo 
Ruột Già ( Đại Tràng ) 
 Là đoạn cuối của ÔTH, không có nhung mao và tuyến tiêu hóa . D: 1,5m, thành mỏng , chia 5 đoạn : 
1. Manh tràng : có hồi tràng đổ vào tạo góc Hồi – manh tràng , có van Behin . Ruột thừa ở sau dưới , chỗ tụ lại của 3 dải dọc cơ ; vị trí : HCP 
2. ĐT lên - ĐT góc gan - 
 Cuối cùng là Hậu môn . 
3. ĐT ngang - ĐT góc lách - 
4. ĐT xuống 
5. ĐT xích ma – Trực tràng . 
Manh 
tràng 
Đt 
lên 
 Đt 
góc gan 
 Đt ngang 
 Đt 
Góc lách 
 Đt 
xuống 
 Đt 
Xích ma 
Trực tràng 
Hậu môn 
Hồi tràng 
Ruột thừa 
Tuyến Nước Bọt Và Tuyến Dạ Dày 
 Tuyến nước bọt gồm 3 đôi : 
 Tuyến dưới luỡi . 
 Các tuyến nước bọt tiết ra nước bọt đổ vào khoang miệng để nhào trộn với thức ăn . 
 Tuyến mang tai ( lớn nhất , hay bị viêm trong bệnh Quai bị ). 
 Tuyến dưới hàm . 
 Tuyến dạ dày : gồm rất nhiều tuyến nhỏ , tiết ra HCl , Pepsin và chất nhày . 
Tuyến mang tai 
Tuyến 
dưới lưỡi 
Tuyến 
dưới hàm 
Tụy 
 Vừa là tuyến ngoại tiết vừa là tuyến nội tiết . 
 Nằm vắt ngang cột sống , sau dạ dày , tá tràng ôm lấy đầu tụy . Có ống Viếc – Xung để dẫn dịch tụy vào đoạn 2 của tá tràng . 
 Ngoại tiết : tiết ra men TH, trong đó Amylaza phân cắt tinh bột thành đường . 
 Nội tiết : tiết ra Insulin để chuyển hóa đường ; khi cơ thể thiếu Hóc môn này sẽ mắc bệnh Đái tháo đường . 
Tá 
tràng 
Đầu tụy 
Thân tụy 
Đuôi tụy 
 Ống 
dẫn tụy 
 Ống 
Dẫn mật 
Tụy nội tiết 
Gan 
 Là tạng to nhất , nặng 2.300 – 2.400g. 
 Nằm ở bên phải ổ bụng , ngay dưới cơ hoành . 
 Gan tiết ra mật theo ống gan P và T đổ vào ống mật chủ rồi vào đoạn 2 tá tràng . ( có cơ ỐT – ĐI ). 
 Ngoài gđ TH, dịch mật đổ vào túi mật , cô đặc và tích trữ ở đó . 
 Dịch mật giúp tiêu hóa mỡ , ngoài ra gan còn tham gia khử độc và qt đông máu . 
Cơ hoành 
Túi mật 
Ống gan 
 Ống 
mật chủ 
 Tá tràng 
Tiêu Hóa ở Miệng 
 Răng cắt xé , nghiền nát thức ăn , luỡi nhào trộn 
thức ăn với nước bọt . 
 Khi thức ăn tới hầu : 
 Màn hầu nâng lên đậy đường lên mũi , nắp thanh quản đóng lại , hô hấp tạm ngừng . 
 Thức ăn vào TQ , TQ co bóp đưa thức ăn xuống DD. 
 Nước bọt có td : làm mềm TĂ và men Amylaza thủy phân 1 phần tinh bột chín thành đường ; khử khuẩn và bảo vệ lưỡi khỏi bị khô . 
Tiêu Hóa ở Dạ Dày 
 DD co bóp , TĂ cọ xát vào niêm mạc kích thích 
tiết dịch vị . 
 Thức ăn được co bóp , nghiền nát , nhào trộn với dịch vị nhiều lần tạo thành hỗn dịch rồi được đẩy 
xuống tá tràng tầng đợt . 
 Trung bình thời gian TĂ từ DD xuống hết TT: 6-7h. 
 Td của dịch vị : HCl và Pepsin giúp phân giải Prôtít , và kích thích đóng mở môn vị . 
Tiêu Hóa Ruột 
 là giai đoạn quan trọng . 
 T hời gian : 3-5h . TĂ được nhào trộn với dịch mật , dịch tụy , dịch ruột và bị phân cắt thành các thành phần đơn giản , trở thành 1 hỗn hợp gọi là dưỡng chấp . Các chất cần thiết được hấp thu vào máu qua các nhung mao ruột nhờ hiện tượng thẩm thấu . 
 Chất mỡ theo đường bạch mạch về Tim. 
 Chất đạm , đường , muối khoáng theo đường tĩnh mạch cửa về Gan rồi về Tim 
 Các chất bã dồn xuống ĐT , hấp thu thêm nước , muối khoáng , một phần Glucoza . Phân cô đặc thành khuôn và tống ra ngoài qua HM 
Vai Trò Của Thần Kinh 
 Páp – Lốp và các nhà sing lý học đã c/m rằmg : 
 Các hoạt động của tuyến tiêu hóa được TƯTK điều hòa chặt chẽ như khi nghe , nhìn , ngửi , ăn  
 Các cảm giác này truyền lên TKTƯ , từ TƯTK sẽ phát ra các xung động kích thích tiết dich vị . 
 Sự TH TĂ phụ thuộc vào : 
 Bản chất của TĂ. 
 Dịch tiêu hóa . 
 Hoàn cảnh , tư tưởng  

File đính kèm:

  • pptbai_giang_giai_phau_sinh_ly_nguoi_chuong_7_he_tieu_hoa.ppt
Bài giảng liên quan