Bài giảng Giống vật nuôi
Bài mở đầu
1. Giới thiệu môn học
1.1. Khái niệm
1.2. Mục đích
Học sinh có khả năng hiểu, tính toán và vận dụng được kiến thức giống trong thực tiễn.
1.3. Nội dung môn học
Bao gồm các chương sau:
- Chương 1:
- Chương 2:
.
- Chương 12:
, đẻ con tốt, nuôi con khéo. Lợn CA chỉ dùng để làm nái ở cấp bố mẹ, còn đực lai ở công thức này chỉ để nuôi thịt thương phẩm. Lợn 402: Là một dòng đực lai cuối cùng của công ty PIC của Anh, màu lông trắng, dài mình, vai mông nở, chân vững chắc. Đực của dòng 402 chỉ dùng làm dòng đực cuối cùng để lai với cái lai CA, hình thành từ hai gíông lợn: Yorkshire và Pietrain để tạo lợn thịt thương phẩm 2.2.4. Các giống gàa. Gà chuyên trứngGà Leghorn NG: từ Italia, được tạo ra ở Mỹ. Là gà chuyên trứng. Đặc điểm: lông màu trắng, đen, vàng, nhiều nhất là dòng lông trắng, mào đơn phát triển, tầm vóc nhỏ. KNSX: trưởng thành, trống 2,2-2,5 kg, mái 1,6-1,8 kg. Tuổi đẻ 140 ngày tuổi, SL trứng 240-260 quả, KL trứng 50-55 g, vỏ màu trắng. Hai dòng Leghorn BVX và BVY nuôi tại Ba Vì được công nhận là giống Quốc Gia của Việt nam.Gà Gold-Line Nhập, năm 1990. Gồm 4 dòng thuần: A, B lông nâu màu đỏ, C, D lông màu trắng. Khi ghép 2 dòng trống AB (lông nâu đỏ) và dòng mái CD (màu trắng) con thương phẩm ABCD phân biệt trống, mái từ lúc mới nở (gà mái lông màu nâu, trống màu trắng). KNSX: sản lượng trứng 245-300 quả, KL trứng 56-60 g, vỏ trứng màu nâu.Gà Brown Nick Gà do hãng Lohmann Wesjohann Group (Mỹ) cung cấp. Mái màu nâu, đẻ trứng sớm lúc 18 tuần tuổi. SL trứng đạt 300 quả khi 76 tuần tuổi, KL trứng 58-60 g, vỏ trứng màu nâu.Gà Hisex Brown Gà do hãng LWG (Mỹ) cung cấp. Gà mái có lông màu nâu, sản lương trứng 290-300 quả khi đạt 76 tuần tuổi, KL trứng 50-60 g.Gà Hy-Line Là giống gà cao sản của Mỹ do Hãng LWG cung cấp. Gà mình gọn, mào đơn. SL trứng 270-300 quả, KL trứng 56-60 g, vỏ trứng màu nâu, TTTĂ 1500-1600 g/10 quả trứng. Gà thích nghi tốt, vùng miền Trung rất ưa chuộngGà Isa Brown Là gà trứng cao sản của Pháp, do Hãng Merial cung cấp. Lông màu nâu, 20 tuần đẻ 50%, 76 tuần SL trứng đạt 329 quả, KL 62,7 g, vỏ màu nâu. Gà thích nghi tốt , phù hợp với chăn nuôi ở nhiều vùng.Gà Rhode Island Đặc điểm: có màu đỏ điển hình, trống có ít lông đuôi đen. Thân hình cân đối, mào đứng, dáng đẹp. KNSX: SL trứng 200-220 quả, KL 55-57 g, vỏ màu nâu. Trưởng thành, trống 3,4-4,0 kg, mái 2,5-3,0 kg. Gà Rhode được dùng để lai tạo nhiều giống gà trứng cao sản hiện nay. Gà thích nghi tốt . Viện CN đã lai gà Rhode x Ri tạo nhóm giống Rhode-Ri, năng suất TB giữa 2 giống.b. Các giống gà chuyên dụng thịtGà Hybro NG: là giống gà chuyên thịt của Hà Lan, nhập năm 1985, gồm các dòng trống A và V1, các dòng mái V2 và V3. Các công thức lai của gà Hybro được sử dụng trong những năm 1985-1995. Năm 1997 bị loại bỏ vì không cạnh tranh được với các giống gà mới nhập sau này.Gà Arbor Acres (AA) NG: là giống gà cao sản của Mỹ, do hãng Partners cung cấp. Đặc điểm: lông màu trắng, lườn và đùi phát triển. KNSX: trưởng thành, trống 4-4,5 kg, mái 3,5-4 kg, sinh trưởng nhanh, gà Broiler 49 ngày tuổi, trống 2,8 kg, mái 2,6 kg, TTTĂ 2,1-2,2 kg/kg. Gà mái SL trứng 180-190 quả. Thích nghi tốt, đang được nuôi phổ biến ở các trang trại và xí nghiệp.Gà Isa Vedette NG: là giống gà thịt của Pháp, do hãng Merial cung cấp. Đặc điểm: màu trắng, thân hình gọn, chắc lườn phẳng, rộng và sâu. KNSX: tỷ lệ thịt xẻ cao. Lúc 49 ngày, gà trống nặng 2,5-2,6 kg, mái 2,2-2,3 kg, tiêu tốn 1,9-2,0 kgTĂ/ kg tăng KL. Sản lượng trứng 170 quả/mái/năm.Gà Avian NG: do hãng Avian Farms Inc (Mỹ) cung cấp. Đàn bố mẹ nhập vào nước ta từ Thái Lan. Đặc điểm: lông màu trắng, mào đơn. KNSX: tương tự gà AA. Lúc 49 ngày, trống 2,4-2,5 kg, mái 2,2-2,3 kg, tiêu tốn 2,1-2,2 kg TĂ. Sản lượng trứng 190 quả/mái/năm. GàRoss 208 NG: gà do hãng BC Partner cung cấp. KNSX: Ross 208 cũng là giống gà thịt cao sản. Lúc 49 ngày tuổi, con trống 2,6 kg, mái 2,2 kg, TTTĂ 2,1-2,2 kg/kg tăng khối lượng.Gà Lohmann thịt (Lohmann Meat) NG: là giống gà của hãng Lohmann Tierzucht (Đức). Ta nhập đàn bố mẹ năm 1995, 1996 từ Đức. Đặc điểm: có lông, da màu trắng, mào đơn. KNSX: lúc 49 ngày tuổi, trống 2,6 kg, mái 2,2 kg, TTTĂ 2,1-2,2 kg/kg tăng KL.Gà Hubbard NG: gà do hãng Tyson Foods cung cấp. KNSX: có năng suất tương tự gà Isa Vedette và gà AA. Gà Plymouth Rock NG: ta nhập 3 dòng thuần TĐ9, TĐ8 và TĐ3 từ Cu Ba năm 1974. Đặc điểm: các dòng với màu lông khác nhau, phổ biến màu trắng và vằn, mào đơn, mình to vừa phải. KNSX: trưởng thành, trống 4-4,5 kg, mái 2,8-3,5 kg. Lúc 8 tuần tuổi đạt 1,8 kg, thịt thơm, ngon. Gà thích nghi tốt, một thời gian dài là giống gà thịt công nghiệp chủ yếu được nuôi rộng rãi ở các vùng.c. Các giống gà thả vườnGà Tam Hoàng có 2 dòng: 882 Tam Hoàng Jiangcun NG: từ gà Thạch Kỳ do công ty Bạch Vân tạo ra ở Quảng Đông (Trung Quốc). Gà gồm 2 dòng Jiangcun và 882. Gà được nhập năm 1995 (Quảng Ninh nhập từ năm 1992). Đặc điểm: Đồng nhất về màu sắc lông, lông màu vàng, chân, mỏ vàng, chân lùn, mào đơn, cơ ngực phát triển. KNSX: mái đẻ 130-160 trứng, KL trứng 45-58 g. Gà dòng 882 lúc 91 ngày tuổi đạt 1,7-1,9 kg, TTTĂ 2,8-3,0 kg/kg tăng KL. Sức kháng bệnh cao, phù hợp với chăn thả hoặc bán chăn thả. Gà Lương Phượng Nguồn gốc: nhập từ Quảng Tây (Trung Quốc). Đặc điểm: gà có hình dáng giống gà Ri, lông vàng hoặc vàng đốm hoa; da, chân và mỏ vàng. KNSX: trưởng thành, trống 2,7 kg, mái 2,1 kg. Đẻ trứng lúc 24 tuần tới 66 tuần đạt 170 trứng. Gà thịt 65 ngày nặng 1,5-1,6 kg, tiêu tốn 2,4-2,6 kg TĂ/kg tăng KL.Gà Sasso NG: do hãng Sasso (Pháp) cung cấp, gồm nhiều dòng, dòng SA31 được nhập vào nước ta. Đặc điểm: lông màu nâu đỏ, thích nghi cao với điều kiện nóng ẩm. KNSX: trưởng thành, mái 2,4 kg, tới 66 tuần tuổi, SL trứng đạt 180-190 quả. Gà thịt 63 ngày nặng 2,2-2,5 kg, tiêu tốn 2,4-2,5 kg TĂ/kg tăng KL. Gà Kabir NG: do hãng Kabir (Israel) cung cấp, gồm nhiều dòng. Đặc điểm: có da vàng, thịt chắc gần giống gà Ri. KNSX: mái trưởng thành 2,2-2,3 kg, sinh sản cao hơn gà Tam Hoàng và Lương Phượng. Đẻ lúc 24 tuần tới 52 tuần đạt 150-180 trứng. Gà thịt 9 tuần đạt 2,1-2,3 kg, TTTĂ 2,2-2,4 kg/kg tăng KL. Gà Ai Cập NG: nhập từ Ai Cập năm 1997. Mục đích nuôi lấy thịt, trứng, nuôi chăn thả hoặc bán chăn thr, quảng canh. Đặc điểm: màu lông đốm đen, da trắng, chân chì, mào cờ, vỏ trứng màu hồng. KNSX: tuổi đẻ TB 160 ngày. KL lúc 5 tháng tuổi, trống đạt 1,8 kg, mái 1,4 kg. TL ấp nở 95,8%. Gà Rode Ri NG: do Viện chăn nuôi lai tạo, được công nhận nhóm giống năm 1985. Đặc điểm: gà có màu lông nâu nhạt, mào đơn. Chân và da vàng.KNSX: SL trứng 180-203 quả, KL trứng 51-52 g. Lúc 20 tuần tuổi, trống 2,0 kg, mái 1,6-1,7 kg. Gà Tây Pháp NG: từ Pháp, được nhập năm 1997. Đặc điểm: gà có ngực rộng, lông màu trắng, nuôi nhốt. KNSX: lúc 16 tuần tuổi KL đạt 7-8 kg, TTTĂ 2,6-3,8 kg/kg tăng KL. Tỷ lệ nuôi sống 95-100%.2.2.5. Các giống Vịt, Ngan, Ngỗng nhập nộiVịt Bắc Kinh NG: nhập năm 1960 từ Trung Quốc. Đặc điểm: vịt có lông màu trắng tuyền, mỏ vàng, cổ to dài vừa phải, ngực nở, sâu rộng. KNSX: trưởng thành, trống 2,8-3,0 kg, mái 2,4-2,7 kg. Sản lượng trứng 130-140 quả, KL trứng 75-85 g. Vịt thịt 56 ngày tuổi đạt: trống 2,3-2,5 kg, mái 2,9-2,2 kg, TTTĂ 2,8-3,2 kg/kg tăng KL.Vịt CV Super Meat (Cherry Valley Super Meat) NG: do hãng Cherry Valley (Anh) cung cấp. Đặc điểm: màu trắng, hình dáng giống vịt Bắc Kinh. KNSX: đẻ trứng lúc 26 tuần tuổi, Sản lượng (tại Anh) 220 quả / mái /40 tuần đẻ, tại Việt nam 170-180 quả. Vịt thịt, tại Anh 49 ngày đạt 3-3,2 kg, tại VN đạt 2,8-3,0 kg lúc 75 ngày tuổi.Vịt Khaki Campbell NG: là vịt chuyên trứng nổi tiếng, nguồn gốc từ Anh. Đặc điểm: lông màu vàng nhạt, mỏ con trống có màu xanh lá cây sẫm, con cái mỏ xám đen. KNSX: trưởng thành, trống 2,2-2,4 kg, mái 2,0-2,2 kg. Đẻ trứng lúc 140-150 ngày, sản lượng 250-280 quả/mái/năm, KL trứng 65-75 g.Vịt C.V 2000 (Vịt Anh Đào) NG: nhập năm 1997 từ Anh, nuôi thích nghi ở cả hai miền Nam-Bắc. Đặc điểm: lông màu trắng, KL lúc 8 tuần đạt 1,4 kg. Bắt đầu đẻ có KL 2,0 kg. SL trứng 285 quả/năm, KL trứng 70-75 g, TTTĂ 2,0-2,2 kg/10 trứng. Vịt đực có thể nuôi thịt, thích hợp với nuôi nhốt, kết hợp chăn thả.2.2.6. Các giống Ngan, Ngỗng nhập nộiNgan Pháp Dòng R31 Dòng R51 NG: nhập từ hãng Grimand Fress, gồm 2 dòng R31 (màu xám đen) và R51 (màu trắng). KNSX: cả 2 dòng đều có khả năng cho thịt và sinh sản cao. Lúc 88 ngày tuổi, con trống nặng 4,4-4,8 kg, cái 2,4-2,6 kg lúc 77 ngày tuổi. SL trứng 100 quả. Nuôi thịt 12 tuần tuổi, tróng 3,3-3,4 kg, mái 2,5 kg.Ngỗng Sư Tử NG: nhập từ Trung Quốc năm 1960. Đặc điểm: màu lông xám sẫm, đầu to, mỏ đen. KNSX: trưởng thành, trống nặng 4,0-4,5 kg, mái 3,6-4,0 kg. SL trứng 30-38 quả/mái/6 tháng, KL trứng 140-170 g. Ngỗng thịt lúc 70 ngày tuổi đạt 3,3-3,6 kg. Ngỗng Rheinland NG: nhập từ Đức. Đặc điểm: có lông trắng tuyền. KNSX: trưởng thành, trống 5,5-6,5 kg, mái 4,5-5,5 kg. SL trứng 45-50 quả/mái, KL trứng 150-180 g. Ngỗng thịt lúc 70 ngày đạt 3,8-4,3 kg.Bồ Câu Pháp VN-1 NG: nhập năm 1996 từ Pháp. Mục đích lấy thịt và sản xuất con giống. Đặc điểm: màu lông đa dạng, chân bóng màu đỏ không có lông, vỏ trứng trắng, nuôi thâm canh. KNSX: tuổi đẻ TB 152-210 ngày tuổi, khoảng cách lứa đẻ 40ngày, KL sơ sinh 15g, TL ấp nở 67%.Bồ Câu Pháp Titan NG: nhập từ Pháp năm 1998. Mục đích nuôi: lấy thịt, con giống, phân bố rộng trong cả nước. Nuôi nhốt, thâm canh. Đặc điểm: màu lông đa dạng, chân bóng, màu đỏ, không có lông, vỏ trứng trắng. KNSX: khoảng cách 2 lứa đẻ 40 ngày, khối lượng sơ sinh 16 g.Bồ Câu Pháp Mimas NG: nhập từ Pháp năm 1998. Mục đích nuôi lấy thịt. Nuôi nhốt, thâm canh. Đặc điểm: màu lông trắng tuyền. KNSX: tuổi đẻ TB 150-210 ngày, khoảng cách 2 lứa đẻ 35 ngày. KL lúc 28 ngày đạt 590 g. KL sơ sinh 15 g, TL ấp nở 68,5%. Chim Cút Nhật Bản NG: nhập những năm 1980, nguồn gốc ở Nhật và Trung Quốc. Đặc điểm: màu lông chim sẻ, da trắng, vỏ trứng trắng đốm đen, xám đốm đen. KNSX: KL lúc 42 ngày tuổi, đực 125-130 g, cái 140-150 g. SL trứng 260-300 quả/con/năm, tỷ lệ ấp nở 80-90%, khối lượng sơ sinh 7,5-8,5 g. Nuôi nhốt, thâm canh, dùng TĂ hỗn hợp. Tuổi sinh sản 35-40 ngày. Đà Điểu Ostrich Nguồn gốc: Châu Phi, nhập năm 1996 từ Autralia. Mục đích nuôi: lấy thịt, lông, da, trứng. Nuôi bán thâm canh, bán chăn thả. Đặc điểm: màu lông: đực đen, mái xám, da nâu. KNSX: tuổi sinh sản TB 540-720 ngày tuổi. KL trưởng thành: đực 100-130kg, cái 90-110 kg. KL sơ sinh 1 kg.Hươu VàngNai*
File đính kèm:
- giong_dong_vat.ppt