Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 12: Hình bình hành
Tứ giác ABCD trên hình 66 là một hình bình hành.
Định nghĩa:
Hình bình hành là
tứ giác có các cạnh đối song song
Trong hình bình hành:
Cạnh:
a, Các cạnh đối bằng nhau
Góc:
b, Các góc đối bằng nhau
Đường chéo:
c,Hai đường chéo cắt nhau
tại trung điểm mỗi đường.
Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi : Em hãy nêu đ ịnh nghĩa hình thang và hai nhận xét của bài hình thang ?
Tr ả lời
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đ ối song song
Nhận xét :
- Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song th ì hai cạnh bên bằng nhau , hai cạnh đáy bằng nhau .
- Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau th ì hai cạnh bên song song và bằng nhau .
Tứ giác ABCD có : AB // CD
Hình thang ABCD đáy AB, CD
A
B
C
D
Đ ịnh nghĩa :
1. Đ ịnh nghĩa :
Tiết 12 : Hình bình hành
Các cạnh đ ối của tứ giác ABCD trên hình 66 có gì đ ặc biệt ?
?1
A
D
70
B
C
110
70
Hình 66
. Tứ giác ABCD trên hình 66 là một hình bình hành .
Tứ giác ABCD trên hình 66 có các cạnh đ ối :
AB // CD
và AD // BC
Vậy tứ giác ABCD trên hình 66 có các cạnh đ ối song song
Tr ả lời
Đ ịnh nghĩa :
Hình bình hành là
tứ giác có các cạnh đ ối song song
(Vì góc A và góc D ở vị trí trong cùng phía bù nhau .)
(Vì góc C và góc D ở vị trí trong cùng phía bù nhau .)
0
0
0
- Hình bình hành là hình thang đ ặc biệt ( hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song ).
A
D
C
B
. Từ đ ịnh nghĩa hình bình hành và hình thang , ta suy ra :
D
A
B
C
O
H.67
2 . Tính chất :
?2
Cho hình bình hành ABCD (h.67). Hãy thử phát hiện các tính chát về cạnh, về góc, về đường chéo của hình bình hành đó.
Đ ịnh lí : SGK/ T90
Trong hình bình hành :
a, Các cạnh đ ối bằng nhau .
b, Các góc đ ối bằng nhau .
c,Hai đư ờng chéo cắt nhau
tại trung đ iểm mỗi đư ờng .
Cạnh :
Góc :
Đư ờng chéo :
GT
KL
ABCD là hình bình hành
(AB // CD, AD // BC)
AC cắt BD tại O
A
D
C
B
a, AB = CD, AD = BC
b,góc A = gócC , gócB = gócD
c,OA = OC, OB = OD
CM Đ ịnh lí :
Chứng minh :
a, Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD, BC song song nên :
AD = BC, AB = CD.
a, AB = CD, AD = BC
O
a,
Xét Δ ABC và Δ CDA có :
AD = BC ( cmt )
AB = CD ( cmt )
AC chung
→ Δ ABC = Δ CDA ( c.c.c )
Chứng minh tương tự ta có gócA = gócC
→ gócB = gócD
GT
KL
ABCD là hình bình hành
(AB // CD, AD // BC)
AC cắt BD tại O
A
D
C
B
a, AB = CD, AD = BC
b,góc A = gócC , gócB = gócD
c,OA = OC, OB = OD
CM Đ ịnh lí :
Chứng minh :
b,gócB = gócD
b,
CM Đ ịnh lí :
Chứng minh
Xét Δ AOB và Δ COD có :
gócA1 =gócC1(so le trong , AB//CD)
gócB1 =gócD1(so le trong , AB//CD)
Do đ ó Δ AOB = Δ COD ( g.c.g )
OA = OC;
OB = OD.
AB = CD ( cmt )
GT
KL
ABCD là hình bình hành
(AB // CD, AD // BC)
AC cắt BD tại O
A
D
C
B
O
a, AB = CD, AD = BC
b,góc A = gócC , gócB = gócD
c,OA = OC; OB = OD
1
1
1
c ,OA = OC; OB = OD
1
c,
Đ ịnh lí : SGK/ T90
Trong hình bình hành :
a, Các cạnh đ ối bằng nhau .
b, Các góc đ ối bằng nhau .
c,Hai đư ờng chéo cắt nhau tại trung đ iểm mỗi đư ờng .
Cạnh :
Góc :
Đư ờng chéo :
D
A
B
C
O
H.67
Tửự giaực coự caực caùnh ủoỏi song song laứ hỡnh bỡnh haứnh .
? Laọp meọnh ủeà ủaỷo cuỷa tớnh chaỏt a) ?
2. Tửự giaực coự caực caùnh ủoỏi baống nhau laứ hỡnh bỡnh haứnh .
? Laọp meọnh ủeà ủaỷo cuỷa tớnh chaỏt b) ?
? Laọp meọnh ủeà ủaỷo cuỷa tớnh chaỏt c) ?
4. Tửự giaực coự caực goực ủoỏi baống nhau laứ hỡnh bỡnh haứnh .
5. Tửự giaực coự hai ủửụứng cheựo caột nhau taùi trung ủieồm cuỷa moói ủửụứng laứ hỡnh bỡnh haứnh .
3. Tửự giaực coự hai caùnh ủoỏi song song vaứ baống nhau laứ hỡnh bỡnh haứnh .
? Lập mệnh đề đảo của đ ịnh nghĩa ?
? Từ nhận xét về hình thang có hai đáy bằng nhau ta suy ra đư ợc đ iều gì về tứ giác có hai cạnh đ ối song song và bằng nhau.
BT:
3. Dấu hiệu nhận biết :
Tứ giác có các cạnh đ ối song song là hình bình hành
Tứ giác có hai đư ờng chéo cắt nhau tại trung đ iểm mỗi đư ờng là hình bình hành
Tứ giác có các cạnh đ ối bằng nhau là hình bình hành
Tứ giác có hai cạnh đ ối song song và bằng nhau là hình bình hành
Tứ giác có các góc đ ối bằng nhau là hình bình hành
5.
1.
2.
3.
4.
Từ dấu hiệu nhận biết ta có 5 cách vẽ một tứ giác là hình bình hành nh ư sau :
Cách 1: ( Tứ giác có các cạnh đ ối song song là hình bình hành )
A
B
D
C
A
B
D
C
Cách 2:
Tứ giác có các cạnh đ ối bằng nhau là hình bình hành
Cách 3:
Tứ giác có hai cạnh đ ối song song và bằng nhau là hình bình hành .
A
B
C
D
Cách 4:
Tứ giác có các góc đ ối bằng nhau là hình bình hành
A
B
C
D
D
A
C
B
Cách 5:
Tứ giác có hai đư ờng chéo cắt nhau tại trung đ iểm mỗi đư ờng là hình bình hành.(Vẽ bằng thước thẳng hoặc thước + compa đ ều đư ợc .)
(5 dấu hiệu nhận biết là 5 cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành .)
A
B
C
D
E
F
G
H
I
N
M
K
110 0
70 0
75 0
P
S
R
Q
O
V
U
Y
X
100 0
80 0
a)
b)
c)
d)
e)
HBH theo
dấu hiệu 2
HBH theo
dấu hiệu 4
HBH theo
dấu hiệu 5
HBH theo
dấu hiệu 3
Không phải
HBH
?3
Trong các tứ giác ở hình 70, tứ giác nào là hình bình hành ? Vì sao ?
Bài tập củng cố :
BT: Cho tam giác ABC, D là trung đ iểm của AB, E là trung đ iểm của AC, F là trung đ iểm của BC. Tứ giác BDEF là hình gì? Vì sao ?
A
B
C
D
E
F
Bài làm
Xét Δ ABC có :
AD=DB; AE=EC suy ra DE là đư ờng trung bình của Δ ABC (đ/n)
→ DE // BC và DE = 1/2BC
hay DE //BF(1) và DE = BF.
TXét tứ giác BDEF có :
DE //BF(1).
DE = BF. (2 ) .
Vậy tứ giác BDEF là hình bình hành ( theo dấu hiệu 3).
GT
Δ ABC: AD=DB, AE=EC, BF=FC
KL
t/g BDEF là hình gì?
1. Định nghĩa :
Hỡnh bỡnh hành là tứ giỏc cú cỏc cạnh đối song song
Tứ giỏc ABCD là hỡnh bỡnh hành
{
C
D
B
A
AD//BC
AB//CD
2. Tớnh chất :
a. Định lớ : (sgk)/90
b. Chứng minh : (sgk)/91
3. Dấu hiệu nhận biết : (sgk)/91
a) Bài vừa học :
Nắm lại định nghĩa hỡnh bỡnh hành .
- Cỏc tớnh chất của hỡnh bỡnh hành .
Dấu hiệu nhận biết tứ giỏc là hỡnh bỡnh hành .
Cỏch chứng minh một tứ giỏc là hỡnh bỡnh hành .
- Xem lại cỏc bài tập đó giải .
Củng cố :
. Dấu hiệu nhận biết :
Tứ giác có các cạnh đ ối song song là hình bình hành
Tứ giác có hai đư ờng chéo cắt nhau tại trung đ iểm mỗi đư ờng là hình bình hành
Tứ giác có các cạnh đ ối bằng nhau là hình bình hành
Tứ giác có hai cạnh đ ối song song và bằng nhau là hình bình hành
Tứ giác có các góc đ ối bằng nhau là hình bình hành
5.
1.
2.
3.
4.
(5 dấu hiệu là 5 cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành )
(5 dấu hiệu có 5 cách vẽ một tứ giác là hình bình hành )
Bài sắp học : LUYỆN TẬP
Giải cỏc bài tập : 45;45 trang 92 ( sgk )
- Giải cỏc bài tập:46;47;48;49 trang 92 ( sgk )
Dặn dò về nh à:
xin trân trọng cảm ơn !
BÀI TẬP 43/92 ( sgk )
A
B
D
C
E
F
G
H
M
N
Q
P
EFGH
MNQP
Các tứ giác ABCD, E FGH, MNPQ trên giấy kẻ ô vuông ở hình 71 có là hình bình hành hay không ?
Tứ giác ABCD là hình bình hành
là hình bình hành
là hình bình hành
A
B
D
C
Dựa vào đ ịnh nghĩa ta có cách vẽ hình bình hành ABCD bất kì nh ư sau :
Với góc của hình bình hành có số đo cụ thể ta dùng đo độ để vẽ góc đ ồng vị .
Thảo luận nhóm :
CM:
Dấu hiệu 2 : Tứ giác có các cạnh đ ối bằng nhau là hình bình hành
GT
ABCD: AB = CD;AD = BC
KL
ABCD là hình bình hành
A
B
C
D
2
1
1
2
Chứng minh :
Xét Δ ABC và Δ CDA có : (1đ)
AB = CD (GT) (1đ)
AC chung (1đ)
AD = BC(GT) (1đ)
-> Δ ABC = Δ CDA(c.c.c ) (1đ)
–> góc A1 = gócC1; gócA2 = góc C2 .(Các góc tương ứng ) (1,5đ)
Mà các góc này ở vị trí so le trong (1đ)
-> AB//CD; AD//BC (1,5đ) -> Tứ giác ABCD là (1đ)
hình bình hành(đ/n )
D
A
B
C
O
H.67
Dửù ủoựan tớnh chaỏt veà caùnh , goực , ủửụứng cheựo cuỷa hỡnh bỡnh haứnh ?
2 . Tính chất :
?2
File đính kèm:
bai_giang_hinh_hoc_lop_8_tiet_12_hinh_binh_hanh.ppt



