Bài Giảng Hóa Học 8 - Bài 6 - Tiết 9: Đơn Chất Và Hợp Chất - Phân Tử

l Kiểm tra bài cũ

Câu 1: Nguyên tử là gì ?

-Nguyên tử khối là gì ?

Trả lời: - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.

- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị Cacbon (ĐvC)

 

ppt25 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 1318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài Giảng Hóa Học 8 - Bài 6 - Tiết 9: Đơn Chất Và Hợp Chất - Phân Tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chào mừng quí Thầy Côđến dự giờ thăm lớpKiểm tra bài cũ Câu 1: Nguyên tử là gì ? -Nguyên tử khối là gì ? Trả lời: - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị Cacbon (ĐvC) Kiểm tra bài cũCâu 2: - Trong số các chất cho dưới đây. Hãy chỉ ra và giải thích chất nào lá đơn chất, chất nào là hợp chất ?Khí Amôniăc tạo nên từ N và H.Phốt pho đỏ tạo nên từ P.Axit Clohiđric tạo nên từ H và Cl.Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C và O.Glucozơ tạo nên từ C, H và O.Kim loại Magie tạo nên từ Mg. Trả lời: - Đơn chất là: Phốt pho, Magie vì chúng được tạo nên từ một nguyên tố hóa học .Hợp Chất là: KhíAmôniăc. AxitClohiđric, Canxicacbonat, Glucozơ vì chúng được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trơ lên.Ở tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về đơn chất, hợp chất. Vậy phân tử là gì ? Cách tính phân tử khối thế nào ? Và chất có thể tồn tại ở những trang thái nào ? Đó chính là nội dung của bài học hôm nay.Bài 6 - Tiết 9 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬClClClClIII. Phân tử1. Định nghĩaII. Hợp chấtI. Đơn chấtQuan sát hình 1.11/ SgkKhí Hiđrô, khí Ôxi có hạt hợp thành gồm những loại nguyên tử nào ?KHÍ HIĐRO KHÍ OXIHHOONƯỚC (LỎNG)MUỐI ĂN (RẮN)ClNaOHHClNaQuan sát hình 1.12, 1.13/ SgkNước, Muối ăn có hạt hợp thành gồm những loại nguyên tử nào ? Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬIII. Phân tử1. Định nghĩa Các hạt hợp của một chất thì đồng nhất như nhau về thành phần và hình dạng ( thí dụ các hạt hợp thành của nước đều có tỉ lệ số nguyên tử H và số nguyên tử O là 2 : 1và hình gấp khúc). Tính chất hóa học của các chất phải là tính chất của từng hạt. Mỗi hạt thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất, là đại diện cho chất về mặt hóa học và được gọi là phân tử. Vậy phân tử là gì?ĐỒNGCuVới đơn chất kim loại, thí dụ kim loại Đồng, nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬIII. Phân tử1. Định nghĩaHọc sinh nhắc lại kiến thức: Nguyên tử khối là gì ? Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị Cacbon (ĐvC) Vậy phân tử khối là gì ?2. Phân tử khốiPhân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC. H146532H1HHHH2NGUYÊN TỬ HIĐROPHÂN TỬ HIĐRO(Đơn vị đvC )Hãy cho biết nguyên tử khối và phân tử khối của nguyên tử Hiđrô và phân tử khí Hiđrô ?Ai nhanh hơn ai?H116181732H1NGUYÊN TỬ HIĐRO(Đơn vị đvC )OO16HHOHHO18PHÂN TỬ NƯỚCNGUYÊN TỬ OXY Hãy cho biết nguyên tử khối và phân tử khối của nguyên tử Hiđrô và phân tử khí Hiđrô ?Ai nhanh hơn ai? Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬIII. Phân tử1. Định nghĩaCách tính phân tử khối như thế nào ?2. Phân tử khối Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC. Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.Bài tập: Tính phân tử khối của các chất sau. phân tử chất nào nặng nhất và nhẹ nhấtClClClClHHHHCCHHHCCHHClHHCCHClCH4 = HCl = Cl2 = CH3Cl = 35,5 x 2 = 711 + 35,5 = 36,512 + 1 x 3 + 35,5 = 50,512 + 1 x 4 = 16Phân tử nặng nhấtPhân tử nhẹ nhấtNhóm nào nhanh hơn? Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬIII. Phân tử1. Định nghĩa2. Phân tử khối Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC. Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.IV. Trạng thái của chấtĐơng đặcNgưng tụBay hơiChảy lỏngNƯỚC LỎNGNƯỚCĐÁHƠI NƯỚC???? Sơ đồ chuyển hóa giữa các thể của nước. Mỗi chất có thể tồn tại ở những trạng thái nào ? Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬIII. Phân tử1. Định nghĩa2. Phân tử khối Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC. Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.IV. Trạng thái của chất Tuỳ theo điều kiện một chất có thể ở ba trạng thái rắn, lỏng, khí (hơi).ĐỒNG (RẮN)MUỐI ĂN (RẮN)ClNaTRẠNG THÁI RẮNCác hạt sắp xếp như như thế nào ?Các hạt sắp xếp khít nhau và dao động tại chỗNƯỚC (LỎNG)TRẠNG THÁI LỎNGCác hạt sắp xếp như thế nào ?Các hạt ở gần sát nhau và chuyển động trượt lên nhauKHÍ HIĐRO KHÍ OXICác hạt sắp xếp khít nhau và dao động tại chỗTRẠNG THÁI KHÍCác hạt sắp xếp như như thế nào ?Ai nhanh hơn ai?HHHHCCHHHC?HCỦNG CỐHHHHCCHHHCCH?oPhân tử khí mêtanPhân tử rượu etylicCOPTK= 16 đvCPTK= 46 đvCNguyên tử gì ?CNNaCaKMgSOCâu hỏi suy nghĩCacbon điôxit, biết phân tử gồm 1C và 2O.Khí Mêtan, biết phân tử gồm 1C và 4H. Axit Nitric, biết phân tử gồm 1H, 1N và 3O. Thuốc tím, biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4OBài tập 6 / Sgk: Tính phân tử khối của:CH4 = 12 + 1 x 4 = 16HNO3 = 1 + 14 x 16 x 3 = 63CO2 = 12 + 16 x 2 = 44KMnO4 = 39 + 55+ 16 x 4 = 158Nhóm nào nhanh hơn?1500 độ C Khơng cĩ khơng khíCHUYỂN HỐ QUA LẠI GIỮA THAN CHÌ VÀ KIM CƯƠNGKIM CƯƠNGTHAN CHÌ1500 độ C, > 6000 atmEM CÓ BIẾTHỌC TẬP Ở NHÀ: Học bàiLàm bài tập 5 đến 8 trang 28 _ SGKLàm bài tập 6.7; 6.8 _ SBTĐọc mục EM CÓ BIẾTĐọc trước bài 7: BÀI THỰC HÀNH 2CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINHĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC NÀY

File đính kèm:

  • pptHoa hoc 8.ppt