Bài giảng Hướng dẫn soạn giáo án bằng PowerPoint cơ bản và nâng cao

Chương I: Tổng quan về PowerPoint XP

Giới thiệu chung

 MS-PowerPoint XP là một chương trình nằm trong bộ phần mềm văn phòng MS Office XP nổi tiếng do hãng Microsoft sản xuất. MS-PowerPoint là công cụ tuyệt vời giúp người sử dụng có được hiệu quả cao khi thuyết trình nhờ các ưu điểm nổi bật sau:

 + Được thiết kế thống nhất về thao tác nhập và chỉnh sửa các đối tượng như văn bản, hình ảnh, bảng biểu nên những người đã thành thạo với MS-Word không phải học thêm nhiều thao tác mới.

 + Ngoài các đối tượng cơ bản đã sử dụng trong MS-Word, phương tiện âm thanh, hiệu ứng động, các đoạn phim được hỗ trợ làm cho bài trình bày trở nên sinh động. Những ý tưởng được diễn tả qua hình ảnh luôn được đánh giá cao.

ách khởi động và thoát khỏi MSưPowerPoint XP

 1. Khởi động chương trình.

Cách 1: Start \ Programs\ Microsoft PowerPoint.

Cách 2: Kích đúp vào biểu tượng của PowerPoint trên nền màn hình.

ppt71 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 880 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hướng dẫn soạn giáo án bằng PowerPoint cơ bản và nâng cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
có, tùy vào các hiệu ứng khác nhau mà thay đổi tính chất.	Khi muốn thay đổi hiệu ứng cho các thành phần trên Slide, nhấn chọn vào vùng mũi tên số 1 trên hình khi nhìn thấy nút Add Effect ở trên đổi thành nút Change thì nhấn chọn change và làm tượng tự khi tạo hiệu ứng.6/200856TT KTTH - HN THANH OAIChương V: Các hiệu ứng và các thao tác định dạng I.	Thiết lập các hiệu ứng động (animation)	2. Tạo các hiệu ứng lặp, chèn âm thanh, ẩn hay đổi mầu  các đối tượng sau khi được trình chiếu (các đối tượng đã tạo hiệu ứng ở trên)Khi tạo hiệu ứng cho các đối tượng trên Slide muốn các đối tượng sau khi trình chiếu đổi thành màu khác hoặc ẩn đi hay trình chiếu lặp lại, làm theo các bước sau:Chọn đối tượng cần tạo trong danh sách các đối tượng đã được tạo hiệu ứng.Nhấn chọn vùng tam giác đen để mở MenuChọn Effect Option 6/200857TT KTTH - HN THANH OAIChương V: Các hiệu ứng và các thao tác định dạng I.	Thiết lập các hiệu ứng động (animation)	2. Tạo các hiệu ứng lặp, chèn âm thanh, ẩn hay đổi mầu  các đối tượng sau khi được trình chiếu (các đối tượng đã tạo hiệu ứng ở trên)Thẻ Effect: chọn hiệu ứng chuyển động+ Sound: Chọn các hiệu ứng âm thanh đi kèm các hiệu ứng khác+ After Animation: Trạng thái cho đối tượng sau khi trình chiếuDon’t Dim: không thay đổi trạng tháiMore colors đổi màu chữ sang mầu khác (màu được chọn)Hide After Animation: ẩn sau khi trình chiếuHide On Next Mouse Click: ẩn ở lần kích chuột tiếp theo+ Animation text: Hiệu ứng với văn bảnAll at once: Bay cả đối tượngBy Word: Bay từng từBy letter: Bay từng ký tự6/200858TT KTTH - HN THANH OAIChương V: Các hiệu ứng và các thao tác định dạng I.	Thiết lập các hiệu ứng động (animation)	2. Tạo các hiệu ứng lặp, chèn âm thanh, ẩn hay đổi mầu  các đối tượng sau khi được trình chiếu (các đối tượng đã tạo hiệu ứng ở trên)Thẻ Timing: 6/200859TT KTTH - HN THANH OAIChương V: Các hiệu ứng và các thao tác định dạng I.	Thiết lập các hiệu ứng động (animation)	2. Tạo các hiệu ứng lặp, chèn âm thanh, ẩn hay đổi mầu  các đối tượng sau khi được trình chiếu (các đối tượng đã tạo hiệu ứng ở trên)Thẻ Text Animation: Hiệu ứng mở rộng cho văn bản6/200860TT KTTH - HN THANH OAIChương V: Các hiệu ứng và các thao tác định dạng I.	Thiết lập các hiệu ứng động (animation)	2. Tạo các hiệu ứng lặp, chèn âm thanh, ẩn hay đổi mầu  các đối tượng sau khi được trình chiếu (các đối tượng đã tạo hiệu ứng ở trên)Thẻ Chart Animation: Các hiệu ứng của đồ thị 6/200861TT KTTH - HN THANH OAIChương V: Các hiệu ứng và các thao tác định dạng I.	Thiết lập các hiệu ứng động (animation)	3. Hiệu ứng động giữa các Slide.Vào [Menu] Slide Show \ Slide Transition ->Xuất hiện hộp thoại Slide Transition6/200862TT KTTH - HN THANH OAIChương V: Các hiệu ứng và các thao tác định dạng I.	Thiết lập các hiệu ứng động (animation)	4. Đưa vào các siêu móc nối (Hyperlink)Lựa chọn thành phần tạo liên kết (hình ảnh, văn bản, )Vào Insert \ Hyperlink (Ctrl +k).Gõ địa chỉ trang web hoặc Slide hoặc tài liệu khác cần móc nối đến.Nhấn chọn OK6/200863TT KTTH - HN THANH OAIChương V: Các hiệu ứng và các thao tác định dạng I.	Thiết lập các hiệu ứng động (animation)	4. Đưa vào các nút tác động.Vào Slide Show \ Action Buttons \ chọn 1 nút tác động.Kéo rê chuột tạo nút để vẽ nút trên SlideLựa chọn hành động gán cho nút.(xem bảng dưới)Nhấn chọn OK.Chú ý: + Nếu muốn đưa dòng chữ làm nhãn cho nút:	Kích chuột phải lên nút.	Chọn Edit Text.	Gõ vào dòng nhãn cho nút.	Kích chuột ra vùng bất kỳ.+ Nếu muốn thay đổi thuộc tính cho nút.	Lựa chọn nút cần thay đổi.	Vào Slide Show\Actions settings.6/200864TT KTTH - HN THANH OAIChương V: Các hiệu ứng và các thao tác định dạng I.	Thiết lập các hiệu ứng động (animation)	5. Chèn Video Clip hay Flash vào trong Power Point 	Bước 1: Bấm vào menu View -> Toolbars, chọn Control Toolbox, thanh cụng cụ Control Toolbox xuất hiện, bạn hãy bấm vào biểu tượng More Controls và chọn Windows Media Player (nếu muốn chèn Videoclip) hay Shockwave Flash Object nếu muốn chèn Flash.  	Bước 2: Khi nhắp chọn một trong hai tuỳ chọn trên thì lúc này con trỏ chuột của bạn sẽ biến thành dấu cộng, bạn hãy di chuyển con chuột lên vị trí hiển thị thích hợp và sau đó kéo chuột tạo khung hiển thị trên Slide. Sau khi đó điều chỉnh kích thước và vị trí thích hợp của khung hiển thị theo ý muốn trên Slide, bạn nhắp chọn và nhấn chuột vào nó, trong menu ngữ cảnh vừa xuất hiện hãy chọn Properties và trong hộp thoại Properties này bạn hãy điền đường dẫn tương ứng đến file minh hoạ trong ổ cứng của bạn vào URL (Chèn Video clip) hay Movie (chèn Flash), ngoài ra cũng trong hộp thoại này bạn cũng có thể điều chỉnh lại các thông số cho thích hợp về khung hiển thị trên Slide show của bạn. Sau đó bạn đóng hộp thoại lại và nhấn F5 để xem kết quả thế nào.	Lưu ý: Khi chạy chế độ slide show mà khung hiển thị Video clip (Flash) thì bạn cần kiểm tra lại đường dẫn đến file minh hoạ. 6/200865TT KTTH - HN THANH OAIChương V: Các hiệu ứng và các thao tác định dạng II.	Các thao tác định dạng	1. Định dạng trang.Vào File \ Page Setup. -> Xuất hiện hộp thoại Page setupSlides sized for: chọn kích cỡ giấy - Width: độ rộng trang giấy - Height: chiều cao trang giấy - Number slides from: Đánh số slide từOrientation: Hướng cho slide và hướng in - Slides: Hướng in khi in ở dạng Slide - Notes, handout & Outline: hướng khi in theo dạng handout, notes, outline	Portrait: Hướng dọc	Landscape: Hướng ngang6/200866TT KTTH - HN THANH OAIChương V: Các hiệu ứng và các thao tác định dạng II.	Các thao tác định dạng	2. In trong PowerPoint.Vào File \ Print (Ctrl + P)Printer:- Name: chọn tên máy in- Properties: chọn kích cỡ giấy in để in.Print range:- All: In tất cả các Slide.	- Current Slide: In Slide hiện thời.- Selection: In vùng bôi đen- Custom Show: In 1 trang tuỳ chọn- Slides: In nhiều Slide tuỳ chọn.Copies:- Number of Copies: Số bản cần in ra.- Collate: Kiểu cách in.Mục Print what:- Slides: in mỗi slide trên một mặt giấy (chọn số Slide trong mục Slide per page)- Handouts: in nhiều Slide trên một mặt giấyNhấn chọn OK6/200867TT KTTH - HN THANH OAIBackground ư Màu nền: Có thể là màu nền trang văn bản, màu nền của slide hoặc màu nền của một đối tượng nào đó.Border: Khung viền của trang văn bản hoặc các đường trên một bảng (Table)Bullet: Dấu đầu dòng đầu tiên một đoạn văn bảnCase: Chữ viết in hoaChacracter: Ký tựChoice: Chọn một lựa chọn nào đó. Ví dụ chọn menu File, tiếp theo chọn Open.Collumn: Cột tài liệuColor scheme: Gam màu. Có thể gồm rất nhiều màu sắc để tô cho tập hợp các đối tượng tương ứng. 	Ví dụ: tập hợp màu các đối tượng trên mỗi slide là một Color schemeCopy: Thao tác sao chép nội dung thông tin đang được chọn vào bộ nhớ đệm ClipboardCut: Thao tác sao chép nội dung thông tin đang được chọn vào bộ nhớ đệm Clipboard đồng thời xoá bỏ các thông tin đang chọnDocument: Tài liệu, bao gồm toàn bộ các loại thông tin có trên cửa sổ Word đang soạn thảo.Equation: Biểu thức toán họcFormating: Định dạng thông tin trên tài liệuLine: Dòng văn bản; nghĩa khác là công cụ vẽ đường thẳng trên wordMaster slide: Là một slide chính mà khi thay đổi định dạng các thông tin trên slide này, toàn bộ định dạng thông tin tương ứng trên tệp trình diễn đang mở sẽ tự động thay đổi theo nó.Notes: Lời ghi chú. Hay được sử dụng ở cuối trang văn bản Word hoặc trên mỗi slide của Powerpoint cũng có thể có những lời ghi chú nàyMột số thuật ngữ tiếng AnhTrong Microsoft Word và Powerpoint6/200868TT KTTH - HN THANH OAINumbering: Chỉ số đầu dòng đầu tiên một đoạn văn bảnPage: Trang văn vảnPage Footer: Tiêu đề cuối trang văn bảnPage Header: Tiêu đề đầu của trang văn bảnPage setup: Thao tác định dạng trang giấy để in ấnParagraph: Đoạn văn bản, mỗi khi kết thúc một dấu xuống dòng (Enter) sẽ tạo thành một đoạn văn bản.Paste: Thao tác dán dữ liệu từ bộ nhỡ đệm ra vị trí đang chọn trên tài liệuPicture: Tranh, ảnh trên máy tínhPresentation: Sự trình diễn (trình diễn báo cáo điện tử trong Powerpoint)Print: Lệnh inPrint preview: Thao tác xem nội dung tài liệu trước khi inRuler: Thước kẻ trên màn hình làm việc Word, giúp đơn giản và trực quan trong các thao tác định dạng tài liệuSave: Cất nội dung tài liệu đang mở lên tệp mới – nếu tài liệu này chưa cất lần nào; hoặc cất nội dung đang mở lên tệp chứa nó.Save as: Cất nội dung tài liệu đang mở dưới một tên tệp khácSelect: Thao tác chọn các thông tin trên tài liệu (bôi đen văn bản chẳng hạn)Shading: Thao tác tô màu nền cho bảngSlide: Một bản trình diễn trong Powerpoint. Trên đó có thể chứa rất nhiều thông tin cần trình chiếu.Symbol: Ký hiệu đặc biệt như: α β π θ âText: Văn bản, loại thông tin bao gồm các ký tự trên tài liệuWord: TừMột số thuật ngữ tiếng AnhTrong Microsoft Word và Powerpoint6/200869TT KTTH - HN THANH OAIchúc các bạn thành công !        Giả sử một ngày nào đó bạn đang chuẩn bị thuyết trình, nhưng trên máy tính lúc này lại không có đủ các phông chữ mà mình đã soạn thảo ở nhà. Đồng thời làm các câu chữ trong lúc bạn thuyết trình cứ hiện lên lung tung và mất đi ý nghĩa cảa nó, thì lúc này vấn đề này thực sự trở nên khá nghiêm trọng. Để tránh trường hợp đáng tiếc này có thể xảy ra, bạn hãy áp dụng qua thủ thuật sau:         Bước 1: Sau khi soạn thảo bài giảng xong, bạn nhập vào File (trên thanh công cụ) > Save, trên thanh Toolbar chọn Tools -> Save Options.         Bước 2: Hộp thoại Save Options xuát hiện, trong mục Font options for current document only bạn đánh dấu check vào tuỳ chọn Embed True Type fonts. Lúc này sễ có hai lựa chọn dành cho bạn:         + Embed characters in use only (best for reducing file size): Với tuỳ chọn này dành cho người quan tâm đến dung lượng của tập tin (với dung lượng tăng thêm không đáng kể) nhưng lại không cho phép chỉnh sửa ở máy khác về sau.        + Embed all characters (best for editing by others): Với tuỳ chọn này dành cho người không quan tâm đến dung lượng của tập tin. Nhưng nó rất thuận tiện cho việc chỉnh sửa lại ở máy khác sau này.         Sau khi lựa chọn xong bạn bấm OK và lưu lại tập tin bình thường.Lưu luôn cả phông chữ vào bài soạn PowerPoint6/200870TT KTTH - HN THANH OAIHết6/200871TT KTTH - HN THANH OAI

File đính kèm:

  • pptHuong dan soan giao an bang poweroint.ppt