Bài giảng Lập trình với hợp ngữ - Lê Minh Triết

Phần 1:

Quy trình tạo và chạy chương trình

Bộ hợp dịch ASM có hai trình cơ bản là

TASM.EXE (trình hợp dịch)

TLINK.EXE (trình liên kết)

Ngoài ra ta còn cần một chương trình dùng để soạn thảo để tạo chương trình nguồn.

! Ta có thể dùng bộ chương

trình BorlandC để soạn thảo chương trình nguồn.

 

ppt97 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 938 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lập trình với hợp ngữ - Lê Minh Triết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
á trị ban đầu chưa xác định .CODEMAIN	PROC; INITIALIZE DS	MOV	AX,@DATA	MOV	DS,AX;PRINT PROMPT USER	LEA	DX,MSG1	; lấy thông điệp số 1 	MOV	AH,9	INT	21H	; xuất nó ra màn hình ;nhập vào một ký tự thường và đổi nó thành ký tự hoa	MOV	AH,1	; nhập vào 1 ký tự 	INT	21H	; cất nó trong AL	SUB	AL,20H	; đổi thành chữ hoa và cất nó trong AL	MOV	CHAR, AL	; cất ký tự trong biến CHAR ; xuất ký tự trên dòng tiếp theo 	LEA	DX, MSG2	; lấy thông điệp thứ 2 	MOV	AH,9	INT	21H ; xuất chuỗi 2, vì MSG2 0 kết thúc bởi ký tự $ nên tiếp tục xuất ký tự có trong biến CHAR ;dos exit	MOV	AH,4CH	INT	21H	; dos exit 	MAIN	ENDP	END	MAINYêu cầu nhập 1 ký tự, sau đó thay đổi ký tự đã nhập thành ký tự đi liền trước theo thứ tự ASCII và in ra màn hình3.1 Ví dụ về lệnh nhảyĐể hình dung được lệnh nhảy làm việc như thế nào chúng ta hãy viết chương trình in ra toàn bộ tập các ký tự IBM .	.MODEL	SMALL	.STACK	100H	.CODE	MAIN 	PROC	MOV	AH,2	; hàm xuất ký tự	MOV	CX,256	; số ký tự cần xuất 	MOV	DL,0	; DL giữ mã ASCII của ký tự NUL	PRINT_LOOP :	INT	21H	;display character	INC	DL	DEC	CX	JNZ	PRINT_LOOP	;nhảy đến print_loop nếu CX# 0	;DOS EXIT	MOV	AH,4CH	INT	21H	MAIN	ENDP	END MAINNhảy có dấuSYMBOL	DESCRITION	CONDITION FOR JUMPSJG/JNLE	jump if greater than	ZF=0 and SF=OF	jump if not less than or equal toJGE/JNL	jump if greater than or equal to	SF=OF	jupm if not less or equal toJL/JNGE	jump if less than	jump if not greater or equal 	SFOF	JLE/JNG	jump if less than or equal	ZF=1 or SFOF	jump if not greater 	Lệnh CMP ( Compare)Các lệnh nhảy thường lấy kết qủa của lệnh Compare như là điều kiện. Cú pháp của lệnh CMP là : 	CMP	destination, sourceLệnh này so sánh toán hạng nguồn và toán hạng đích bằng cách tính hiệu Dest - Src. Kết qủa không được cất giữ . Lệnh CMP giống như lệnh SUB, chỉ khác: lệnh CMP toán hạng đích không thay đổi. Hiển thị câu hỏi “Is if after 12 noon (Y/N)? và chờ ta bấm một phím,nếu ta bấm y hay Y thông báo “Good afternoon!”,còn bấm n hay N (hay bất kỳ phím) thông báo “Good morning!”.MODEL	SMALL.STACK	100h.DATA	TimePrompt	DB	‘Is it after 12 noon (Y/N)?$	GoodMorningMsg	LABEL BYTE	DB	0Dh,0Ah, ‘Good morning!’,0Dh,0Ah,’$’	GoodAfternoonMsg 	LABEL BYTE	DB	0Dh,0Ah, ‘Good afternoon!’,0Dh,0Ah,’$’.CODE	Begin:	MOV	AX, @DATA	MOV	DS, AX	LEA	DX,TimePrompt	MOV	AH, 09h	INT	21h	MOV	AH, 01h	 ;Nhập một ký tự chứa vào AL	INT	21h	CMP	AL, ‘y’	 ; Ký tự đã gõ là y?	JZ	IsAfternoon ; Đúng, nhảy tới IsAfternoon	CMP	AL, ‘Y’	 ;Ký tự gõ là Y?	JNZ	IsMorning	 ;Không nhảy tới IsMorning	IsAfternoon:	;Không gõ y hay Y LEA	DX,GoodAfternoonMsg JMP	DisplayGreetingIsMorning: LEA	DX,GoodMorningMsgDisplayGreenting: MOV	AH, 09h INT	21h	 MOV	AX,4C00h INT	21hEND	BeginDiễn dịch lệnh nhảy có điều kiện 	Ví dụ trên đây về lệnh CMP cho phép lệnh nhảy sau nó chuyển điều khiển đến nhãn BELOW các lệnh 	CMP	AX,BX	JG	BELOW	có nghĩa là nếu AX>BX thì nhảy đến nhãn BELOW	Mặc dù lệnh CMP được thiết kế cho các lệnh nhảy. Nhưng lệnh nhảy có thể đứng trước 1 lệnh khác, chẳng hạn :	DEC	AX	JL	THERE 	có nghĩa là nếu AX trong diễn dịch có dấu 0 tiếp tục lặp 	MOV	AX,BX	giả sử thân vòng lặp chứa nhiều lệnh mà nó vượt khỏi 126 bytes trước lệnh JNZ TOP . Có thể giải quyết tình trạng này bằng các lệnh sau :	TOP:	; thân vòng lặp	DEC	CX	JNZ	BOTTOM	; nếu CX>0 tiếp tục lặp 	JMP	EXIT	BOTTOM:	JMP	TOP	EXIT:	MOV	AX,BX3.12 Cấu trúc rẽ nhánhTrong ngôn ngữ cấp cao cấu trúc rẽ nhánh cho phép một chương trình rẽ nhánh đến những đoạn khác nhau tuỳ thuộc vào các điều kiện . Trong phần này chúng ta sẽ xem xét 3 cấu trúc	a. IF-THEN 	b. IF_THEN_ELSE 	c. CASE	a. IF-THEN	Cấu trúc IF-THEN có thể diễn đạt như sau :	IF condition is true	THEN 	execute true branch statements	END IF	Ví dụ : Thay thế giá trị trên AX bằng giá trị tuyết đối của nó 	IF AX 0 thì đặt 1 vào BX	Thuật toán : 	CASE 	AX	 0 put 1 in BX	Có thể mã hoá như sau :	; case AX	CMP	AX,0	;test AX	JL	NEGATIVE	;AX0	NEGATIVE:	MOV	BX,-1	JMP	END_CASEZERO:	MOV	BX,0	JMP	END_CASEPOSITIVE:	MOV	BX,1	JMP	END_CASE	END_CASE :Rẽ nhánh với tổ hợp các điều kiệnĐôi khi tình trạng rẽ nhánh trong các lệnh IF ,CASE cần một tổ hợp các điều kiện dưới dạng :Condition_1	AND	Condition_2Condition_1	OR	Condition_2Ví dụ về điều kiện AND :Đọc 1 ký tự và nếu là ký tự hoa thì in ra MH.	Thuật toán :	Read a character ( into AL)	IF ( ‘A’=‘A’?	JNGE	END_IF	;no, exit	CMP	AL,’Z’	; char , terminate	THEN :	MOV	DL,AL	MOV	AH,2	INT	21H	JMP	END_IF	ELSE_:	MOV	AH,4CH	INT	21h	END_IF :3.13 Cấu trúc lặp	Một vòng lặp gồm nhiều lệnh được lặp lại, số lần lặp phụ thuộc điều kiện. 	a. Vòng FOR 	b. Vòng WHILE 	c. Vòng REPEATa. Vòng FOR 	Lệnh LOOP có thể dùng để thực hiện vòng FOR.	Cú pháp :	LOOP	destination_label	Số đếm cho vòng lặp là thanh ghi CX mà ban đầu nó được gán 1 giá trị nào đó . Khi lệnh LOOP được thực hiện CX sẽ tự động giảm đi 1. Nếu CX chưa bằng 0 thì vòng lặp được thực hiện tiếp tục. Nếu CX=0 lệnh sau lệnh LOOP được thực hiện 	Dùng lệnh LOOP , vòng FOR có thể thực hiện như sau :	; gán cho cho CX số lần lặp	TOP:	; thân của vòng lặp 	LOOP 	TOP	Ví dụ : Dùng vòng lặp in ra 1 hàng 80 dấu ‘*’	MOV	CX,80	; CX chưá số lần lặp	MOV	AH,2	; hàm xuất ký tự	MOV	DL,’*’	;DL chưá ký tự ‘*’	TOP:	INT	21h	; in dấu ‘*’	LOOP	TOP	; lặp 80 lần	Lưu ý rằng vòng FOR cũng như lệnh LOOP thực hiện ít nhất là 1 lần. Do đo nếu ban đầu CX=0 thì vòng lặp sẽ thực hiện lặp đến 65535 lần. Để tránh tình trạng này, lệnh JCXZ (Jump if CX is zero) phải được dùng trước vòng lặp. Lệnh JXCZ có cú pháp như sau :	JCXZ	destination_label	Nếu CX=0 điều khiển được chuyển cho destination_label. Các lệnh sau đây sẽ đảm bảo vòng lặp không thực hiện nếu CX=0	JCXZ	SKIP	TOP :	; thân vòng lặp	LOOP	TOP	SKIP :b. Vòng WHILE	Vòng WHILE phụ thuộc vào 1 điều kiện. Nếu điều kiện đúng thì thực hiện vòng WHILE. Vì vậy nếu điều kiện sai thì vòng WHILE không thực hiện gì cả . 	Ví dụ : Viết đoạn mã đếm số ký tự được nhập vào trên cùng một hàng .	MOV	DX,0	; DX để đếm số ký tự	MOV	AH,1	;hàm đọc 1 ký tự	INT	21h	; đọc ký tự vào AL	WHILE_:	CMP	AL,0DH	; có phải là ký tự CR?	JE	END_WHILE	; đúng , thoát	INC	DX	;tăng DX lên 1	INT	21h	; đọc ký tự	JMP	WHILE_	; lặp	END_WHILE :c. Vòng REPEAT	Cấu trúc REPEAT:	repeat	 statements	until 	 condition 	 	Trong cấu trúc repeat mệnh đề được thi hành đồng thời điều kiện được kiểm tra. Nếu điều kiện đúng thì vòng lặp kết thúc.	Ví dụ : Viết đoạn mã đọc vào các ký tự cho đến khi gặp ký tự trống .	MOV	AH,1	; đọc ký tự	REPEAT:	INT	21h	; ký tự trên AL 	;until	CMP	AL,’ ‘	; AL=‘ ‘?	JNE	REPEAT	Lưu ý: REPEAT tiến hành ít nhất 1 lần, trong khi đó WHILE có thể không tiến hành lần nào nếu từ đầu điều kiện bị sai. 3.14 Lập trình với cấu trúc cấp cao Bài toán : Viết chương trình nhắc người dùng gõ vào một dòng văn bản. Trên 2 dòng tiếp theo in ra ký tự viết hoa đầu tiên và ký tự viết hoa cuối cùng theo thứ tự alphabetical. Nếu người dùng gõ vào một ký tự thường, máy sẽ thông báo ‘No capitals’	Kết qủa chạy chương trình sẽ như sau :	Type a line of text :	TRUONG DAI HOC SU PHAM	First capital = A 	Last capital = U Để giải bài toán này ta dùng kỹ thuật lập trình TOP-DOWN, nghĩa là chia nhỏ bài toán thành nhiều bài toán con. Có thể chia bài toán thành 3 bài toán con như sau :	1. Xuất 1 chuỗi ký tự ( lời nhắc)	2. Đọc và xử lý 1 dòng văn bản	3. In kết qủa Bước 1: Hiện dấu nhắc .	Bước này có thể mã hoá như sau :	MOV	AH,9	 ; hàm xuất chuỗi 	LEA	DX,PRMOPT ;lấy địa chỉ chuỗi vào DX	INT	21H	 ; xuất chuỗi	Dấu nhắc có thể mã hoá như sau trong đoạn số liệu .	PROMPT 	DB	‘Type a line of text:’,0DH,0AH,’$’Bước 2 : Đọc và xử lý một dòng văn bản	Đọc các ký tự từ bàn phím , tìm ra ký tự đầu và ký tự cuối , nhắc nhở người dùng nếu ký tự gõ vào không phải là ký tự hoa. Có thể biễu diễn bước này bởi thuật toán sau :	 Read a characterWHILE character is not a carrige return DOIF character is a capital (*) 	THEN	IF character precedes first capital	Then 	first capital= character	End_if	IF character follows last character 	Then	last character = character	End_ifEND_IF	Read a characterEND_WHILE	Trong đó dòng (*) có nghĩa là điều kiện để ký tự là hoa là điều kiện AND 	IF ( ‘A’=‘A’?	JNGE	END_IF	;không phải ký tự hoa thì nhảy đến END_IF	CMP	AL,’Z’	; char =; thì ký tự viết hoa đầu tiên = ký tự 	MOV	FIRST,AL ;FIRST=chr.;end_ifCHECK_LAST:; nếu ký tự là sau biến LAST ( giá trị ban đầu là ‘@’: ký tự trước A) 	CMP	AL,LAST	; char > LAST ?	JNG	END_IF	; =‘A’?	JNGE	END_IF	;0 phải K.tự hoa, nhảy đến END_IF	CMP	AL,’Z’	; char =; thì ký tự viết hoa đầu tiên = ký tự 	MOV	FIRST,AL	; FIRST=character;end_ifCHECK_LAST:; nếu ký tự là sau biến LAST 	CMP	AL,LAST	; char > LAST ?	JNG	END_IF	; <=;thì ký tự cuối cùng = ký tự 	MOV	LAST, AL 	;LAST = character	;end_ifEND_IF :; đọc một ký tự 	INT	21H	; ký tự trên AL	JMP 	WHILE_	; lặp END_WHILE:;in kết quả	MOV	AH,9	; hàm xuất ký tự; IF không có chữ hoa nào được nhập thì FIRST =‘[‘	CMP	FIRST,’[‘	; FIRST=‘[‘ ?	JNE	CAPS	; không , in kết qủa	;Then 	LEA	DX,NOCAP_MSG	INT	21HCAPS:	LEA	DX,CAP1_MSG	INT	21H	 	LEA	DX,CAP2_MSG	INT	21H	; end_if; dos exit	MOV	AH,4CH	INT	21hMAIN ENDPEND	MAINBài tập1:Viết chương trình nhập vào 1 số (2-8)In ra màn hình ngày trong tuần tương ứngBài tập2:Nhập vào 1 số nguyên n, không dấu (1-10)Tính tổng=1+2+..+N	Mul	descDesc là thanh ghi bất kỳ, nhân với giá trị trong thanh ghi ALKết quả lưu vào AX

File đính kèm:

  • pptLAP TRINH VOI HOP NGU.ppt