Bài giảng Lịch sử 9 - Bài 9: Nhật bản

CÂU 1: Vì sao sau chiến tranh, Mỹ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản?

 Nêu những thành tựu cụ thể.

Em hãy đánh dấu (x) vào câu trả lời em cho là đúng, giải thích vì sao?

Câu 2: Em hãy nêu những nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

• a. Đề ra” chiến lược toàn cầu hoá” nhằm chống phá các nước XHCN, đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc và thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.

• b. Thực hiện chính sách hoà bình đối với loài người trên thế giới.

• c . Tiến hành “viện trợ” lôi kéo, khống chế các nước nhận viện trợ.

• d. Giúp đỡ vật chất để tái thiết một số quốc gia chậm phát triển,

• e. Lập ra các khối quân sự, gây nhiều cuộc chiến tranh xâm lược.

 Tích cực chạy đua vũ trang.

 

ppt24 trang | Chia sẻ: hungdung16 | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lịch sử 9 - Bài 9: Nhật bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài 9: nhật bản Tại sao Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới ?Kiểm tra bài cũI. Kiểm tra bài cũCâu 1: Vì sao sau chiến tranh, Mỹ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản?	Nêu những thành tựu cụ thể.Em hãy đánh dấu (x) vào câu trả lời em cho là đúng, giải thích vì sao? Câu 2: Em hãy nêu những nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?a. Đề ra” chiến lược toàn cầu hoá” nhằm chống phá các nước XHCN, đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc và thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.b. Thực hiện chính sách hoà bình đối với loài người trên thế giới. c . Tiến hành “viện trợ” lôi kéo, khống chế các nước nhận viện trợ.d. Giúp đỡ vật chất để tái thiết một số quốc gia chậm phát triển, e. 	 Lập ra các khối quân sự, gây nhiều cuộc chiến tranh xâm lược. Tích cực chạy đua vũ trang.Bài 9: Nhật BảnDiện tích: S = 377.801 Km2Dân số: 124 triệu người	Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện Nước Nhật sau chiến tranh: Mất hết thuộc địa, 13 triệu người thất nghiệp, 22 triệu người không có nhà ở, lương thực và hàng tiêu dùng thiếu thốn, dân chúng thường xuyên bị đói, trong các thành phố mỗi người dân chỉ ăn 1000 calo/ngày. Sản xuất công nghiệp 8/1945 chỉ còn 10% so với trước chiến tranh. Lạm phát với tốc độ phi mã, kéo dài từ 1945 – 1949 tổng cộng tăng 8000%).Kinh tế bị tàn phá nặng nề: 34% máy móc, 25% công trình, 80% tàu biển bị phá huỷ( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới) - Năm 1946 ban hành hiến pháp có nhiều nội dung tiến bộ.- Thực hiện Cải cách ruộng đất.- Xoá bỏ Chủ nghĩa quân phiệt.- Trừng trị tội phạm chiến tranh.- Giải giáp các lực lượng vũ trang.- Thanh lọc Chính phủ.- Ban hành các quyền tự do dân chủ.- Giải thể các công ti độc quyền lớn.năm1950196819891Tổng sản phảm quốc dân ( tỉ USD)201833000năm1952196519902Thu nhập bình quân theo đầu người (USD)16269423.796năm1955196019653Chỉ số tăng trưởng công nghiệp46100171năm1955196519904Trao đổi mậu dịch ( tỉ USD)2,018,4589,5- Năm 1989 tổng sản phẩm xã hội của Nhật đạt 3000tỷ USD chỉ xếp sau Mĩ (5234 tỷ USD) nhưng chỉ số phát triển hàng năm hơn Mĩ ( Nhật là 4,8%, Mĩ là 3%) và dân số chỉ bằng nửa nước Mĩ ( Mĩ 248,8 triệu người). Đó là chưa nói tới trong tổng sản phẩm của Mĩ (tổng sản phẩm nội địa) các tập đoàn và công ti Nhật chiếm 1 tỷ lệ không nhỏ.Bài 9: Nhật BảnThành phố ô-sa-kaThành tựu kinh tế nhật bảnTàu chạy trên đệm từ tốc độ 400 km/hTrồng trọt theo phương pháp sinh họcCầu SêtôôhasiThành tựu kinh tế nhật bảnMáy bay phản lực do Honda Nhật sản xuấtThành tựu kinh tế nhật bảnÔtô chạy bằng năng lượng mặt trờiNăng lượng (điện mặt trời)Người máy AsimoMột số hình ảnh về sản xuất nông nghiệp ở Nhật bảnáp dụng KHKT hiện đại trong sản xuấtBài 9: Nhật Bản* Việc học của học sinh Nhật Bản: 94% trẻ em học đến tú tài, đạt tỉ lệ cao nhất thế giới. Học sinh giành nhiều thời gian cho việc học, nghỉ hè chỉ 1 tháng, thứ 7 vẫn học. Hết chương trình trung học, học sinh vẫn tiếp tục học thêm hơn 1 năm nữa. Mỗi buổi tối HS bỏ ra trung bình 2,5 tiếng để làm bài.* Văn hoá đọc của người Nhật: Trong một lĩnh vực rất gần với giáo dục là tiêu thụ sách báo, tạp chí, người Nhật cũng đứng đầu thế giới. Hơn 4,5 tỉ bản tập chí định kì được xuất bản hàng năm ở Nhật. Người Nhật đọc ở mọi lúc, mọi nơi. Người ta thường đọc lúc đứng trong tàu điện ngầm, trên xe buýt, trong các cửa hàng. Đến mức mà “ đọc đứng” đã đi vào ngôn ngữ thường ngày của người Nhật: “Tachiyomi”.* Chỉ số thông minh của người Nhật: Xếp hàng đầu với số điểm trung bình 111, trong khi Mĩ là 100. Trong một thế hệ, khoảng cách giữa hai nước đã tăng thêm 7 điểm. ở châu Âu, Hà Lan được xếp số 1 với 109,4 điểm; nước Pháp cầm đèn đỏ với 96,1 điểm. Mặt khác châu Âu và Mĩ chỉ có 2% dân số có hệ số thông minh cao hơn 130 điểm. Còn Nhật có tới 10% dân số. ( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)Tỉ trọng đầu tư của Nhật ra nước ngoài trong những năm 1992-1994:ASEAN : 25,1%NIC châu á : 12%Phần còn lại của châu á : 6,8%EC : 26,1%Bắc Mĩ : 19,4%Nam Mĩ : 2,8%Châu Đại Dương : 3,7%Phần còn lại của thế giới : 4,1%Mối quan hệ Việt NhậtHội đàm Việt Nam - Nhật BảnNgày 2-7-2005Thủ tướng Phan Văn Khải thăm Nhật thỏng 6 năm 2004Tháng 10 năm 2006, theo lời mời của tân Thủ tướng Nhật Bản Abe, Thủ tướng chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đồng chí Nguyễn Tấn Dũng chính thức viếng thăm Nhật Bản. Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về đất nước và con người Nhật Bản qua bài học hôm nay.bài tập củng cốNIMTTÂRMĐCTĂOCƯơƠ8. Gồm 12 chữ cái: Tuyên bố chung về quan hệ giữa Việt nam và Nhật bản7. Gồm 13 chữ cái: Một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của Nhật bản6. Gồm 14 chữ cái: Thủ tướng hiện nay của Nhật bản là người thuộc Đảng nào?5. Gồm 8 chữ cái: Tên một thành phố bị Mỹ ném bom nguyên tử ngày 6/8/19454. Gồm 6 chữ cái: Sự phát triển cao độ của Nhật bản từ 1953 đến 19733. Gồm 5 chữ cái: Tên thủ đô của Nhật bản2. Gồm 6 chữ cái: Trang phục truyền thống của người phụ nữ Nhật bản12345612345123456781234567891011121314123456789101112131234567891011121312345678KIMÔNÔTÔKYÔHIRÔSIMAĐảngdânchủtựdoVănhóagiáodụcVƯƠNtớitầmcaoNúiPHúSỹ1234567Từ chìa khoáĐoán ô chữtrò chơi:ĐấTNƯớCMặTTRờIMọC81234523456THầKỳTHầNK1. Gồm 8 chữ cái: Bạn hãy cho biết tên ngọn núi cao nhất Nhật bảnHướng dẫn học bài- Học bài theo câu hỏi SGK-Vẽ lược đồ Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai (khổ giấy A4)- Đọc, tìm hiểu bài 10: Các nước Tây Âu- Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về Tây ÂuThủ đụ TụkiụTrường đại học Tụkiụ Mỳa mừng xuõn trờn đường phố Di tớch kỷ niệm về bom nguyờn tử ở HiroshimaHoa Anh đàoNỳi Phỳ sĩNgụi chựa 2.000 năm tuổi ở NaraHoàng cung Nhật BảnTượng Phật ở KamakuraChùa Vàng Nhật Bảnáo giáp dành cho võ sĩ ở Nhật được chế tạo từ năm 1560

File đính kèm:

  • pptsu9phuong(3).ppt
Bài giảng liên quan