Bài giảng Lịch sử Lớp 7 - Bài 11: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075-1077) - Phạm Văn Toản
1. Kháng chiến bùng nổ:
a. Chuẩn bị của ta:
- Cho các địa phương ráo riết chuẩn bị bố phòng:
+ Các tù trưởng miền núi đóng quân giáp biên giới
+ Lý Kế Nguyên đóng quân ở Đông Kênh
+ Lý Thường Kiệt lập phòng tuyến sông Như Nguyệt để chặn giặc.
b. Diễn biến
Địch: : Cuối năm 1076, hơn 30 vạn quân Tống do Quách Quỳ, Triệu Tiết, Hoà Mâu chia làm hai đường thuỷ bộ tiến vào nước ta
Ta: + Đường bộ: Nhà Lý đánh nhiều trận nhỏ cản bước tiến quân giặc.
+ Đường thuỷ: Lý Kế Nguyên chặn bước tiến quân thủy.c. Kết quả:
Quách Quỳ phải đóng quân bên bờ Bắc sông Như Nguyệt.
2. Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt:
a. Diễn biến:
- Địch: Quách Quỳ cho quân vượt sông đánh phòng tuyến của ta nhưng bị quân ta phản công quyết liệt.
- Lý Thường Kiệt cho ngâm bài thơ “Nam Quốc Sơn Hà”
- Ta: Cuối xuân 1077, nhà Lý cho quân vượt sông bất ngờ đánh vào đồn giặc.
b. Kết quả:
- Quân Tống “mười phần chết năm sáu phần”.
Quách Quỳ chấp nhận giảng hoà rút quân
về nước.
c. Nguyên nhân thắng lợi. Ý nghĩa lịch sử:
Nguyên nhân thắng lợi.
- Nhà Lý có chính sách đúng đắn.
- Tài mưu lược của Lý Thường Kiệt.
- Tinh thần đoàn kết dân tộc.
Ý nghĩa:
Bảo vệ vững chắc nền độc lập của Đại Việt.
Nhà Tống từ bỏ âm mưu xâm lược nước ta.
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN LƯƠNG BẰNG MÔN LỊCH SỬ 7 GIÁO VIÊN: PHẠM VĂN TOẢN KIỂM TRA BÀI CŨ - Trả lời câu đố sau : ''Ai người phá Tống , bình Chiêm Ba ngày phá vỡ Khâm , Liêm hai thành Ung Châu đổ nát tan tành Mở đầu Bắc phạt uy danh lẫy lừng " ( Thái úy Lý Thường Kiệt ) BÀI 11 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075-1077) II- GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076-1077) 1. Kháng chiến bùng nổ : a. Chuẩn bị của ta : - Cho các địa phương ráo riết chuẩn bị bố phòng: + Các tù trưởng miền núi đóng quân giáp biên giới + Lý Kế Nguyên đóng quân ở Đông Kênh + Lý Thường Kiệt lập phòng tuyến sông Như Nguyệt để chặn giặc . b. Diễn biến Địch : : Cuối năm 1076, hơn 30 vạn quân Tống do Quách Quỳ, Triệu Tiết, Hoà Mâu chia làm hai đường thuỷ bộ tiến vào nước ta Ta: + Đường bộ: Nhà Lý đánh nhiều trận nhỏ cản bước tiến quân giặc . + Đường thuỷ: Lý Kế Nguyên chặn bước tiến quân thủy . c. Kết quả : - Quách Quỳ phải đóng quân bên bờ Bắc sông Như Nguyệt . 2. Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt : a. Diễn biến : - Địch : Quách Quỳ cho quân vượt sông đánh phòng tuyến của ta nhưng bị quân ta phản công quyết liệt . - Ta: Cuối xuân 1077, nhà Lý cho quân vượt sông bất ngờ đánh vào đồn giặc . b. Kết quả : - Quân Tống “mười phần chết năm sáu phần”. Quách Quỳ chấp nhận giảng hoà rút quân về nước. c. Nguyên nhân thắng lợi . Ý nghĩa lịch sử : - Tinh thần đoàn kết dân tộc . - Nhà Lý có chính sách đúng đắn . - Tài mưu lược của Lý Thường Kiệt . * Ý nghĩa : - Bảo vệ vững chắc nền độc lập của Đại Việt . -Nhà Tống từ bỏ âm mưu xâm lược nước ta. * Nguyên nhân thắng lợi . - Lý Thường Kiệt cho ngâm bài thơ “Nam Quốc Sơn Hà” Sông Cầu S. Thái Bình Sông Hồng Sông Lô Sông Đà Sông Mã Lý Thường Kiệt LƯỢC ĐỒ: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075-1077) GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076-1077 ) Các tù trưởng dân tộc ít người Các tù trưởng dân tộc ít i Các tù trưởng dân tộc ít người Lý Kế Nguyên Sông Cầu S. Thái Bình Sông Hồng Sông Lô Sông Đà Sông Mã Lý Thường Kiệt LƯỢC ĐỒ: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075-1077) GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076-1077 ) Các tù trưởng dân tộc ít người Các tù trưởng dân tộc ít i Các tù trưởng dân tộc ít người Lý Kế Nguyên ? Em có nhận xét gì về cách bố trí quân phòng thủ của Nhà Lý ? Cách bố trí quân phòng thủ của Nhà Lý rất chu đáo , kĩ lưỡng . BẮC GIANG LẠNG GIANG HIỆP HÒA BẮC NINH VẠN XUÂN TỪ SƠN VIỆT YÊN YÊN PHONG Dãy núi Tam Đảo Sông Hồng Sông Đuống Sông Thái Bình Sông Lục Nam Sông Thương Bến Ngọt Can Vang Đa Phúc THĂNG LONG S. Như Nguyệt Lý Thường Kiệt Hoằng Chân Chiêu Văn Nhà Lý Phòng ngự Quân nhà Lý chặn đánh Phòng tuyến sông Như Nguyệt Trận tuyến của quân Tống Quân Tống tiến công Quân Tống rút chạy PHÒNG TUYẾN SÔNG NHƯ NGUYỆT Phòng tuyến trên sông Như Nguyệt Phòng tuyến trên sông Như Nguyệt Phòng tuyến dµi kho¶ng 100km, ® îc ®¾p b»ng ® Êt cao , v÷ng ch¾c, cã nhiÒu líp giËu tre dµy ® Æc , díi s«ng cã nh÷ng hè ch«ng . S«ng réng , ch«ng ngÇm , giËu dµy , lòy cao kÕt hîp víi nhau t¹o thµnh mét phßng tuyÕn rÊt ch¾c ch¾n và lîi h¹i”. (Theo “T liÖu lÞch sö 7” – NXB Gi¸o dôc – 2005). Cuối năm 1076, 10 vạn bộ binh tinh nhuệ , một vạn ngựa chiến , 20 vạn dân phu do Quách Quỳ , Triệu Tiết chỉ huy tiến vào nước ta . Một đạo quân do Hoà Mâu dẫn đầu tiếp ứng theo đường biển. Sông Cầu S. Thái Bình Sông Hồng Sông Lô Sông Đà Sông Mã Lý Thường Kiệt Cuối năm 1076 1-1077 LƯỢC ĐỒ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1076-1077) Lý Kế Nguyên Quân ta phòng thủ Quân Tống tiến công Quân ta chặn đánh Phòng tuyến Như Nguyệt BẮC GIANG LẠNG GIANG HIỆP HÒA BẮC NINH VẠN XUÂN TỪ SƠN VIỆT YÊN Dãy núi Tam Đảo Sông Hồng Sông Đuống Sông Thái Bình Sông Lục Nam Sông Thương Bến Ngọt Can Vang Đa Phúc THĂNG LONG Quách Quỳ Triệu Tiết Lý Thường Kiệt Hoằng Chân Chiêu Văn S. Như Nguyệt LƯỢC ĐỒ TRẬN ĐÁNH TRÊN PHÒNG TUYẾN SÔNG NHƯ NGUYỆT Trận tuyến quân Tống Quân Tống tiến đánh Quân ta chặn đánh Nhà Lý phòng thủ Phòng tuyến Như Nguyệt YÊN PHONG Được coi là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên . Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân ta , đồng thời làm khiếp đảm tinh thần quân Tống . BẮC GIANG LẠNG GIANG HIỆP HÒA BẮC NINH VẠN XUÂN TỪ SƠN VIỆT YÊN YÊN PHONG Dãy núi Tam Đảo Sông Hồng Sông Đuống Sông Thái Bình Sông Lục Nam Sông Thương Bến Ngót Can Vang Đa Phúc THĂNG LONG Lý Thường Kiệt Hoằng Chân Chiêu Văn Quách Quỳ Triệu Tiết LƯỢC ĐỒ TRẬN ĐÁNH TRÊN PHÒNG TUYẾN SÔNG NHƯ NGUYỆT Trận tuyến quânTống Quân nhà Lý phòng ngự Phòng tuyến Như Nguyệt Quân ta tiến công Quân Tống rút chạy Đền thờ Lý Thường Kiệt Tượng đài Lý Thường Kiệt Tại sao nhân dân ta xây dựng tượng đài và đền thờ Lý Thường Kiệt ở nhiều nơi ? Bài tập 1: Nối các sự kiện lịch sử với các mốc thời gian sao cho chính xác : Sự kiện lịch sử 1. Lý Thườg Kiệt tiến đánh Châu Ung , châu Khâm , châu Liêm 2. Quân Tống do Quách Quỳ , Triệu Tiết cầm đầu chuẩn bị tiến vào nước ta 3. Quân Tống vượt ản Nam Quan , qua Lạng Sơn tiến vào nước ta . 4. Quân Tống rút về nước . Thời gian a. Cuối xuân 1077 b. Tháng 1-1077 c. Cuối 1076 d. Tháng 10-1075 Á H Q C Q U Ù Y T Ờ G N K I Ư H Ệ L T Ý H N G Â C U U G Ô N T Đ Ả N N L K Ế G U Y Ê N Ý P Ụ Ê N H Y H P Ê N O N G Y Ệ V I T I Ạ Đ N N G T Ă H G L O 2 8 3 4 5 6 9 1 7 Tên gọi vị tướng của ta chỉ huy thủy binh đóng ở Đông Kênh ( Quảng Ninh)?(10 chữ ) Vị tướng của giặc chỉ huy đạo quân lớn tiến vào nước ta ? (8 chữ cái ) Ông là 1 vị tướng tài , mãi mãi là niềm tự hào của dân tộc ta ? (12 chữ ) Sau 42 ngày chiến đấu quân nhà Lý hạ được thành nào ? (7 chữ ) Lý Thường Kiệt cùng ai chỉ huy 10 vạn quân thuỷ - bộ ? (7 chữ ) Đội quân chủ lực của Lý Thường Kiệt trú tại khu vực nào ? (6 chữ ) Khu vực Yên Phụ thuộc nơi nào của Bắc Ninh ? (8 chữ ) Thời Lý nước ta có tên gọi là gì ? (7 chữ ) Ư G Ụ H N Y Ệ T N BÀI TẬP 2: TRÒ CHƠI Ô CHỮ Lý Công Uẩn dời đô về Đại La đổi tên là gì ? (9 chữ )
File đính kèm:
- bai_giang_lich_su_lop_7_bai_11_cuoc_khang_chienchong_quan_xa.ppt