Bài giảng Lịch sử Lớp 7 - Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI-XVIII (Tiếp theo)
1.Tôn giáo
Năm 1533, các giáo sĩ theo thuyền buôn đến nước ta truyền đạo Thiên Chúa. Sang đến thế kỉ XVII-XVII, hoạt động của các giáo sĩ ngày càng tăng.
Hoạt động của đạo Thiên Chúa không phù hợp với cách cai trị của các chúa Trịnh-Nguyễn nên nhiều lần bị cấm, nhưng các giáo sĩ vẫn tìm cách để truyền đạo.
- Nho giáo vẫn được đề cao trong
học tập, thi cử và tuyển chọn quan lại.
- Phật giáo, Đạo giáo được phục hồi.
Nhân dân vẫn giữ nếp sống văn hóa truyền thống, qua các lễ hội đã thắt chặt tình đoàn kết làng xóm và bồi dưỡng tinh thần yêu quê hương, đất nước.
MÔN LỊCH SỬ 7 Chào mừng quý thầy cô và các em học sinh Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu phương án em cho là đúng A. Thế kỷ XVI-XVIII chính quyền Lê-Trịnh rất quan tâm đến thuỷ lợi, tổ chức khai hoang. B. Thế kỷ XVI-XVIII chính quyền nhà Nguyễn khuyến khích khai hoang, lập ấp, kinh tế nông nghiệp phát triển. C. Nhà Nguyễn không quan tâm đến nông nghiệp D. Phương án C và A đúng. Lễ hội Tiết51-Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI- XVIII (tt) II. VĂN HÓA 1.Tôn giáo -Năm 1533, các giáo sĩ theo thuyền buôn đến nước ta truyền đạo Thiên Chúa. Sang đến thế kỉ XVII-XVII, hoạt động của các giáo sĩ ngày càng tăng. Đạo Thiên Chúa được truyền bá vào nước ta trong hoàn cảnh nào? Các chúa Trịnh, Nguyễn đã có thái độ như thế nào đối với việc truyền đạo Thiên Chúa? CHÚA GIÊ - SU - Hoạt động của đạo Thiên Chúa không phù hợp với cách cai trị của các chúa Trịnh-Nguyễn nên nhiều lần bị cấm, nhưng các giáo sĩ vẫn tìm cách để truyền đạo. PHẬT THÍCH CA Tiết 51-Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI- XVIII (tt) II. VĂN HÓA 1.Tôn giáo - Nho giáo vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển chọn quan lại. - Phật giáo, Đạo giáo được phục hồi. - Nhân dân vẫn giữ nếp sống văn hóa truyền thống, qua các lễ hội đã thắt chặt tình đoàn kết làng xóm và bồi dưỡng tinh thần yêu quê hương, đất nước. Nho giáo, Phật giáo và Đạo giáo phát triển như thế nào ở thế kỉ XVI-XVIII? KHỔNG TỬ LÃO TỬ Nhân dân ta vẫn giữ nếp sống văn hóa như thế nào? Có ý nghĩa ra sao? Lễ hội Thờ cúng tổ tiên Thi nấu cơm Đánh vật Chọi gà Tiết 51-Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI- XVIII (tt) II. VĂN HÓA 1.Tôn giáo Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào? A-lêc-xăng đơ Rốt 2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ - Do nhu cầu truyền đạo, các giáo sĩ phuơng Tây dùng chữ cái La –tinh ghi âm tiếng Việt. Giáo sĩ A-lêc-xăng đơ Rôt Từ điển Việt-Bồ-La-tinh Đánh vật Chọi gà Đi cầu trơn, leo cột mỡ Đua thuyền Biểu diễn võ nghệ(tranh vẽ ở thế kỉ XVII) Các hình thức sinh hoạt văn hoá đó có tác dụng gì? “Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng” -Câu ca dao trên nói lên điều gì? Em hãy kể thêm vài câu tương tự. II. Văn hóa: 1.Tôn giáo KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI-XVIII Tiết 51- Bài 23 Tiết 50- Bài 23 Dùng chữ cái La-tinh ghi âm tiếng Việt là công trình của nhiều giáo sĩ phương Tây hợp tác với người Việt Nam ,trải qua một quá trình lâu dài.Giáo sĩ A-lêch-xăng đơ Rôt là người có đóng góp quan trọng trong việc này.Năm1651, ông cho xuất bản quyển Từ điển Việt -Bồ-La-tinh. II. Văn hóa: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI-XVIII 2.Sự ra đời chữ Quốc ngữ 1.Tôn giáo Giáo sĩ A-lêc-xăng đơ Rôt Từ điển Việt-Bồ-La-tinh TỪ ĐIỂN VIỆT – BỒ - LA-TINH Tiết 48-Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI- XVIII (tt) II. VĂN HÓA 1.Tôn giáo Ví sao chữ cái La-tinh ghi âm tiếng Việt trở thành chữ Quốc ngữ của nước ta đến ngày nay? A-lêc-xăng đơ Rốt 2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ - Do nhu cầu truyền đạo, các giáo sĩ phuơng Tây dùng chữ cái La –tinh ghi âm tiếng Việt. - Là chữ viết tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến. Tiết 48-Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI- XVIII (tt) II. VĂN HÓA 1.Tôn giáo Văn học chữ Hán và chữ Nôm phát triển như thế nào? 2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ 3.Văn học và nghệ thuật dân gian a. Văn học - Thế kỉ XVI- XVII văn học chữ Hán chiếm ưu thế, chữ Nôm phát triển mạnh + Nội dung : Viết về hạnh phúc con người, tố cáo bất công xã hội, và bộ máy quan lại thối nát. +Tiêu biểu : Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ Nội dung các truyện Nôm như thế nào? Có những tác giả nào tiêu biểu? Nguyễn Bỉnh Khiêm(1491-1585) quê ở huyện Vĩnh Bảo(Hải Phòng), đỗ Trạng nguyên,làm quan triều Mạc rồi từ quan về dạy học,người đương thời quen gọi là Trạng Trình. Ông có tấm lòng cao thượng,muốn “lo trước những việc lo của thiên hạ.” Tiết 51-Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI- XVIII (tt) II. VĂN HÓA 1.Tôn giáo Nghệ thuật dân gian phát triển như thế nào? 2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ 3.Văn học và nghệ thuật dân gian a. Văn học Hãy kể tên một số công trình nghệ thuật dân gian mà em biết? b. Nghệ thuật dân gian - Múa trên dây, múa đèn, ảo thuật, điêu khắc... - Nghệ thuật sân khấu như: chèo, tuồng, hát ả đào ...được phục hồi và phát triển. Chùa Thiên Mụ (Thừa Thiên – Huế) CHÙA KEO – THÁI BÌNH ĐÌNH CHU QUYẾN ĐÌNH TÂY ĐẰNG CHÙA BÚT THÁP – BẮC NINH Chùa Thầy – Hà Nội Chïa T©y Ph¬ng – H à Nội Chùa Bút Tháp (Bắc Ninh) Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt, nghìn tay ở chùa Bút Tháp (Bắc Ninh) Tượng do Trương Thọ Nam tạc vào năm 1656. Bố cục hết sức tinh khéo, diễn tả vẻ đẹp tự nhiên, mềm mại của người phụ nữ. Trên bức tượng, các cánh tay xoè ra uyển chuyển như động tác múa và những bàn tay nhỏ sắp xếp như ánh hào quang toả ra xung quanh. Bức tượng là hình ảnh của bàn tay và khối óc, của lao động và trí tuệ, là biểu tượng của sức sống và sự vươn lên của con người. Tieát 51 – Baøi 23: TÌNH HÌNH VAÊN HOÙA ÔÛ CAÙC THEÁ KÆ XVI-XVIII Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay NGHỆ THUẬT ĐIÊU KHẮC DÂN GIAN NGHỆ THUẬT ĐIÊU KHẮC DÂN GIAN ĐIÊU KHẮC TRÊN CÁC VÌ, KÈO CÁC VỊ LA HÁN CHÙA TÂY PHƯƠNG Nghệ thuật sân khấu Em có nhận xét gì về tình hình văn hóa ở các thế kỉ XVI – XVIII ? Trong các thế kỉ XVI-XVIII, nhân dân ta tiếp tục phát triển văn hóa, đạt nhiều thành tựu, nhất là văn hóa dân gian EM CÓ SUY NGHĨ GÌ VỀ VIỆC BẢO TỒN, PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY? CẦN PHẢI GIỮ GÌN, VÀ PHÁT HUY BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC Hình 53- Biểu diễn võ nghệ (tranh vẽ ở thế kỉ XVII) Văn hoá TK XVI- XVIII Tôn giáo Đạo giáo Thiên chúa giáo Nho giáo Phật giáo Tín ngưỡng Trò chơi dân gian Lễ hội Sinh hoạt VHDG Thờ AHDT, Người có công Thờ cúng tổ tiên Thờ thành hoàng làng Chữ Quốc ngữ Tác dụng Hoàn cảnh ra đời Văn học VH Chữ Hán Kiến trúc VH dân gian VH Chữ Nôm Điêu khắc gỗ Sân khấu Nghệ thuật dân gian 1.Ở TK XVI – XVIII, hệ tư tưởng nào vẫn giữ địa vị thống trị trong xã hội nhưng không còn vai trò độc tôn? a, Phật giáo b,Nho giáo c, Đạo giáo d, Thiên chúa giáo b CỦNG CỐ Bức tượng này được đặt ở chùa nào sau đây: a. Chùa Tây phươngb. Chùa Phật tíchc. Chùa Dâud. Chùa Keo b CỦNG CỐ Chùa gì? ở đâu? CHÙA THIÊN MỤ( HUẾ) Chùa gì? ở đâu? CHÙA THIÊN MỤ (HUẾ) Hình này là ai? A-lêc-xăng đơ Rôt Đây là cái gì? Từ điển Việt – Bồ - La-tinh Qua hai hình này, em hãy cho biết nói lên sự ra đời của cái gì? Sự ra đời của chữ Quốc ngữ 4. Tác phẩm điêu khắc 18 vị la hán nằm ở chùa nào? a, Chùa Dâu b, Chùa Bút Tháp c, Chùa Tây Phương d, Chùa Viên Giác C CỦNG CỐ b 6. Nét nổi bật của văn học giai đoạn TK XVI – XVIII là sự nở rộ của các tác phẩm văn thơ viết bằng chữ nào? a,Chữ Hán b, Chữ Nôm c, Chữ Quốc ngữ CỦNG CỐ “THIÊN NAM NGỮ LỤC" (tên đầy đủ: "Thiên Nam ngữ lục ngoại kỉ"), tập diễn ca lịch sử Việt Nam, khuyết danh, ra đời cuối thế kỉ 17, gồm 8.136 câu thơ Nôm lục bát, 31 bài thơ, sấm ngữ chữ Hán và 2 bài thơ Nôm cách luật. Sách kể sự tích từ thời Hồng Bàng đến Lê Trung hưng, theo quan điểm chính thống; phần dã sử, truyền thuyết, cổ tích có nhiều yếu tố hoang đường, nhưng tổng kết được cụ thể truyền thống anh hùng, chủ nghĩa yêu nước, tinh thần dân tộc với bút pháp đầy ngẫu hứng. Có nhiều hình tượng nhân vật sử thi anh hùng được xây dựng thành công: Phù Đổng Thiên Vương, Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Đinh Bộ Lĩnh, Trần Quốc Tuấn ... Thể lục bát được sử dụng khá thuần thục; lời thơ chất phác, dân dã. 'TNNL" góp phần phổ biến tri thức lịch sử nước nhà. Là tác phẩm văn học chưa hoàn mĩ, nhưng với những thành tựu đạt được, là cột mốc đánh dấu sự trưởng thành của văn thơ Nôm nói chung, truyện thơ Nôm nói riêng. Bµi tËp VÒ nhµ Häc bµi, n¾m v÷ng néi dung bµi häc. ChuÈn bÞ bµi 24. B ÀI HỌC KẾT THÚC KÍNH CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM MẠNH KHOẺ CHÀO TẠM BIỆT!
File đính kèm:
- bai_giang_lich_su_lop_7_bai_23_kinh_te_van_hoa_the_ki_xvi_xv.ppt