Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Bài 8: Nước Mỹ

1. Đối nội:

 - Ban hành hàng loạt các đạo luật phản động ( như cấm ĐCS Mỹ hoạt động); chống lại phong trào đình công và loại bỏ những người tiến bộ ra khỏi bộ máy nhà nước. Thực hiện chính sách phân biệt chủng tộc.

=> Những chính sách này đã vấp phải sự đấu tranh của nhân dân Mỹ.

 2. Đối ngoại:

 - Đề ra “ chiến lược toàn cầu” với mục tiêu chống phá các nước XHCN, đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc, thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.

- Biện pháp thực hiện: “viện trợ” để lôi kéo, không chế các nước, lập các khối quân sự, gây các cuộc Chiến tranh xâm lược.

- Kết quả: thất bại nặng nề, đặc biệt là trong Chiến tranh xâm lược Việt Nam.

- Mỹ ráo riết tiến hàmh nhiều chính sách để xác lập trật tự thế giới.

 

ppt36 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 17/03/2022 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Bài 8: Nước Mỹ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM 
ĐÃ ĐẾN VỚI BÀI HỌC 
HÔM NAY!!! 
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM 
ĐÃ ĐẾN VỚI BÀI HỌC 
HÔM NAY!!! 
Chương III. 
MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY . 
Bài 8: NƯỚC MỸ. 
Hợp chúng quốc Hoa Kỳ là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm có 50 tiểu bang và một đặc khu liên bang . Quốc gia này nằm gần hoàn toàn trong Tây bán cầu : giáp Thái Bình Dương ở phía Tây , Đại Tây Dương ở phía Đông , Canada ở phía Bắc , và Mexico ở phía Nam. Với diện tích 9,83 triệu km² và 305 triệu dân , Hoa Kỳ là quốc gia lớn thứ ba về diện tích và thứ ba về dân số trên thế giới . Có tài nguyên thiên nhiên vô cùng phong phú . 
Bản đồ khu vực bắc Mĩ . 
Em hãy cho biết kinh tế Mĩ sau CTTG II như thế nào ? 
I.Tình hình kinh tế nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai : 
- Sau chiến tranh II Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới, đứng đầu hệ thống tư bản chủ nghĩa. 
. 1.Giai đoạn: 1945-1950:  Kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ . 
Biểu hiện . 
- Mỹ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới. 
- Nông nghiệp : Gấp 2 lần ( Anh + Pháp + Đức + Ý + Nhật Bản ). 
- Nắm ¾ trữ lượng vàng thế giới; 
- Có lực lượng quân mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền về bom nguyên tử. 
Những biểu hiên nào chứng minh Mỹ sau chiến tranh TGII đa ̃ trở thành nước giàu mạnh nhất , đứng đầu hê ̣ thống TBCN? 
Nguyên nhân phát triển: Nước Mỹ không bị ảnh hưởng bởi Chiến tranh thế giới II, lại thu được 114 tỉ USD lợi nhuận nhờ Chiến tranh, thừa hưởng những thành tựu nền khoa học kỷ thuật hiện đại, giàu tài nguyên. 
Em hãy cho biết vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau chiến tranh thế giới II? 
Lĩnh vực 
Giai đoạn: 1945-1950 
Giai đoạn: 1950-nay: 
Công nghiệp 
củaTây 
Đức Anh+Pháp + Nhật 
Chiếm hơn một nửa SL toàn thế giới 56,47% (1948) 
Chỉ còn chiếm 39,8% SL toàn thế giới 
Nông 
nghiệp 
Bằng 2 lần SL + Ý. 
Trữ lượng 
Vàng 
Nắm giữ 3/ 4 trữ lượng vàng 
thế giới . ( 24,6 tỉ USD) 
Chỉ còn : 11,9 tỉ USD. Trong 14 tháng bị phá giá 2 lần ( 2/1973 và 2/1974 ) 
Quân sự 
 Độc quyền vũ khí nguyên tử 
2.Giai đoạn: 1950-nay: 
Dựa vào bản trên em có nhận xét gì về tình hình kinh tế Mĩ từ sau năm 1950 đến nay. 
2.Giai đoạn: 1950-nay: 
	- Kinh tế Mỹ đã suy yếu tương đối và không còn ưu thế tuyệt đối như trước 
	 - Sản lượng CN chỉ còn 39,8% của TG(1973) trữ lượng vàng chỉ còn 11,9 tỉ USD( 1974) .. 
- Nguyên nhân suy giảm : 
Sự cạnh tranh của hai trung tâm Tây Âu và Nhật Bản . 
Thường xuyên khủng hoảng dẫn đến suy thoái. 
Mỹ chi tiêu quá nhiều cho chạy đua vũ trang. 
Chênh lệch giàu nghèo quá lớn . 
Em hãy cho biết vì sao kinh tế Mĩ bị giảm sút như vậy? 
- Chi phí cho quân sự của Mỹ sau chiến tranh 
- Chi 33 tỉ USD cho chiến tranh TG1 
- Chi 360 tỉ USD cho chiến tranh TG 2 
- Chi 50 tỉ USD cho chiến tranh Triều tiên 
- Chi 111 tỉ USD cho chiến tranh Việt Nam 
- Chi 61 tỉ USD cho chiến tranh vùng vịnh 
- Chi 1,52 tỉ USD cho hoạt động quân sự ở Xôma li  
- Chi 163 tỉ USD cho chiến tranh Pa nama 
- Gần đây Chính phủ còn duyệt 40 tỉ cho Chiến tranh chống khủng bố , 
-Chi 344,2 tỉ USD cho quốc phòng gấp 23 lần tổng ngân sách quân sự . 
25% dân số Mĩ sống trong những căn nhà ổ chuột kiểu như thế này 
Sự trái ngược trong lòng xã hội nước MỸ 
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh : 
Các đời Tổng Thống MĨ (1945 – 2009) 
Stt 
Tên Tổng thống 
Nhiệm kì 
Đảng 
1 
S. Tru – man 
1945 - 1953 
Dân chủ 
2 
D.Ai – sen – hao 
1953 – 1961 
Cộng hòa 
3 
G.Ken – nơ – đi 
1961 - 1963 
Dân chủ 
4 
L.Giôn - xơn 
1965 - 1969 
Dân chủ 
5 
R.Nich – xơn 
1969 - 1974 
Cộng hòa 
6 
G.Pho 
1974 – 1977 
Cộng hòa 
7 
J.Car – tơ 
1977 – 1981 
Dân chủ 
8 
R.Ri – gân 
1981 – 1989 
Cộng hòa 
9 
G. Bush (Cha) 
1989 - 1993 
Cộng hòa 
10 
Bill Clin – tơn 
1993 – 2001 
Dân chủ 
11 
G. Bush 
2001 – 2009 
Cộng hòa 
12 
B. Ô – ba - ma 
2009 
Dân chủ 
Em hãy cho biết ở Mĩ có những đảng lớn nào thay nhau nắm quyền ở Mĩ. ? 
	 1. Đối nội : 
	- Ban hành hàng loạt các đạo luật phản động ( như cấm ĐCS Mỹ hoạt động); chống lại phong trào đình công và loại bỏ những người tiến bộ ra khỏi bộ máy nhà nước. Thực hiện chính sách phân biệt chủng tộc . 
Sau chiến tranh thế giới lần thứ 2 , Mĩ thực hiện chính sách đối nội như thế nào? 
=> Những chính sách này đã vấp phải sự đấu tranh của nhân dân Mỹ. 
Thái độ của nhân dân Mĩ với những chính sách đối nội của chính phủ Mĩ ra sao? 
Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của người da đỏ (1969 -1973) 
Phong tào đấu tranh của người da đen chống nạn phân 
biệt chủng tộc (1963) 
	2. Đối ngoại: 
	- Đề ra “ chiến lược toàn cầu” với mục tiêu chống phá các nước XHCN, đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc, thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới. 
Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 2 như thế nào ? 
- Biện pháp thực hiện: “viện trợ” để lôi kéo, không chế các nước, lập các khối quân sự, gây các cuộc Chiến tranh xâm lược.. 
- Kết quả: thất bại nặng nề, đặc biệt là trong Chiến tranh xâm lược Việt Nam. 
- Mỹ ráo riết tiến hàmh nhiều chính sách để xác lập trật tự thế giới . 
Em có nhận xét như thế nào về chính sách ngoại giao của MĨ? 
PHONG TRÀO PHẢN ĐỐI CHIẾN TRANH CỦA ND MĨ 
Em có biết hình ảnh trên là sự kiện nào không ? 
=> Hiện nay chính sách đối ngoại của Mĩ có phần mền dẽo hơn do vấp phải sự đấu tranh của công đồng trong nước và thế giới. 
Nhật 
1945 
Việt Nam 
1961-1973 
Trung Quốc 
1945- 1946 
1950-1953 
Cam pu chia 
1969-1970 
Triều Tiên 
1950 1953 
Li bi 
1969 
Goa ta mê la 
1954,1960, 
1967 
Grê na đa 
1983 
In đô nê xi a 
1958 
En xan va đo 
 1980 
Cu Ba 
1959-1961 
Ni ca ra goa 
1980 
Công Gô 
1964 
Pa na ma 
1989 
Pê ru 
1965 
Xu Đăng 
1988 
Lào 
1964 - 1973 
Áp ganixtan 
1998 
Xô ma li 
1990 
Nam Tư 
1999 
TT Bush sang tham Việt Nam 2008 
CT Nguyễn Minh Triết và TT Bush 
TT B.Clin tơn thăm VN - 2000 
Thủ tướng Phan Văn Khải và TT Bush 
 Củng cố 
Các đời tổng thống Mĩ có điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại đó là ? 
A. Xác lập một trật tự thế giới mới có lợi cho Mĩ 
 B. Chuẩn bị tiến hành " Chiến tranh tổng lực ". 
C. " Chiến lược toàn cầu hóa “ 
D. " Chủ nghĩa lấp chỗ trống " 
Những biểu hiện nào chứng tỏ sự phồn vinh của kinh tế Mĩ trong những năm 1945 - 1950? 
A. Chiếm hơn một nửa tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới 
B. Nắm trong tay 3/4 dự trữ vàng của thế giới , là chủ nợ của thế giới . 
C. Sản lượng nông nghiệp gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp của 5 nước Anh , Pháp , Tây Đức , I- ta-li-a và Nhật cộng lại . 
D. Tất cả các phương án trên . 
	 Đến năm 1973, sản lượng công nghiệp Mĩ chỉ còn chiếm khoảng bao nhiêu % so với tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới ? 
A. 39,8%. 
B. 38,7%. 
C. 37,8%. 
D. 38,9%. 
Nguyên nhân chính nào khiến cho nước Mĩ giàu lên từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai ? 
A. Mĩ được các nước phát xít bồi thường một khoản chiến phí khổng lồ , đủ sức đưa nền kinh tế Mĩ lên một tầm cao mới . 
B. Mĩ không trực tiếp tham chiến mà chỉ đứng ngoài buôn bán vũ khí và thu lời . 
 C. Mĩ lợi dụng thời điểm các nước đang mải tham chiến để tập trung nghiên cứu khoa học , phát triển kinh tế . 
 D. Xa chiến trường,không bị chiến tranh tàn phá nên có điều kiện sản xuất , buôn bán vũ khí . 
Trong những năm 1945 - 1950, vị trí của Mĩ trên thế giới về sản lượng công nghiệp là ? 
A. Chiếm khoảng 3/4 tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới . 
B. Chiếm khoảng 1/4 tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới . 
 C. Chiếm khoảng 1/3 tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới . 
D. Chiếm hơn 1/2 tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới . 
Ở Mĩ , có mấy Đảng thay nhau cầm quyền ? 
A. Hai . 
B. Năm . 
C. Bốn . 
D. Ba . 
- Nêu những nét nổi bật của chính sách đối nội , đối ngoại của Mĩ ? 
- Trình bày nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế Mĩ phát triển ? 
DẶN DÒ 
 Về nhà học bài , trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa . 
Đọc và chuẩn bị bài 9. 
 CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ THEO DÕI BUỔI HỌC HÔM NAY. 
XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_9_bai_8_nuoc_my.ppt