Bài giảng Logic học đại cương
Nội dung chính
Khái quát về logic học
Những quy luật cơ bản của tư duy
Quy luật đồng nhất
Quy luật lý do đầy đủ
Những hình thức cơ bản của tư duy
Khái niệm
Phán đoán
Suy luận
S là P (SIP) Phủ định chung (E): mọi S không phải là P (SEP) Phủ định riêng (O): một số S không phải là P (SOP) (tiếng Latinh: AffIrmo : khẳng định, nEgO : phủ định Theo hình thái: Chưa rõ ràng (có thể, có lẽ): S có thể/có lẽ là P Rõ ràng (chắc chắn): S chắc chắn là P Lưu ý: không có nghĩa là tất yếu, phổ biến Tất nhiên (tất yếu, hiển nhiên, luôn luôn đúng): S luôn luôn là P CVT 19 28/12/2010 CVT 37 Những hình thức cơ bản của tư duy (tt) Phân loại phán đoán: Phán đoán phức hợp: diễn đạt bởi nhiều câu, mỗi câu là phán đoán đơn, các câu được gắn kết với nhau bởi liên từ. Liên kết: và, nhưng, mà, song, cũng, đồng thời, ...(đúng khi tất cả đều đúng) Lựa chọn: hay, hoặc là (sai khi tất cả đều sai) Giả định: nếu ... thì ... (chỉ sai khi điều kiện đúng, kết quả sai, đây chỉ là điều kiện đủ chứ không là điều kiện cần) 28/12/2010 CVT 38 Những hình thức cơ bản của tư duy (tt) Chuyển hóa phán đoán: là đảo chủ từ và vị từ (mục đích là làm cho cách diễn đạt phong phú) Chuyển hóa hoàn toàn: A A E E Chuyển hóa không hoàn toàn: A I I I O O CVT 20 28/12/2010 CVT 39 Những hình thức cơ bản của tư duy (tt) Mối quan hệ giữa các phán đoán đơn: A E OI Đ Đ Đ Đ S S S S Mâ u thu ẫn Mâu thuẫn Đối chọi trên Đối chọi dưới Lệ th u ộ c Lệ th u ộ c Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ ĐĐ S S SS S S S S S 28/12/2010 CVT 40 Suy luận Định nghĩa: Suy: suy nghĩ Luận: bàn bạc => Suy luận là căn cứ vào điều gì đó và bàn luận. Đây là quá trình tư duy để rút ra phán đoán mới từ những phán đoán đã có. CVT 21 28/12/2010 CVT 41 Suy luận (tt) Cấu trúc: gồm 3 phần Tiền đề: các phán đoán làm cơ sở cho suy luận Lập luận: cách thức liên kết, vận dụng các phán đoán ở tiền đề Kết luận: phán đoán mới (được rút ra từ tiền đề) Lưu ý: tiền đề và kết luận phải có mối liên hệ về mặt nội dung. Một suy luận đúng phải đảm bảo hai điều kiện: Tiền đề phải đúng Quá trình lập luận phải chính xác (tuân theo quy tắc, quy luật logic) 28/12/2010 CVT 42 Suy luận (tt) Phân loại: Căn cứ vào cách lập luận: Suy luận diễn dịch Suy luận quy nạp Căn cứ vào sự tuân thủ quy tắc suy luận và quy luật tư duy: Suy luận hợp logic Suy luận không hợp logic CVT 22 28/12/2010 CVT 43 Suy luận (tt) Suy luận diễn dịch: đi từ chân lý chung đến kết luận riêng lẻ Suy luận diễn dịch trực tiếp: 1 câu 1 câu VD: Không phải tất cả các phần mềm đều có bản quyền. Có một số phần mềm miễn phí (không có bản quyền). Suy luận diễn dịch gián tiếp: nhiều câu 1 câu VD: Buổi họp xét duyệt đề án có 10 thành viên tham dự. Kết quả bỏ phiếu có 7 thành viên đồng ý. Vậy, đề án được đa số tán thành và sẽ cho triển khai thực hiện. 28/12/2010 CVT 44 Suy luận (tt) Suy luận diễn dịch trực tiếp dựa trên hình vuông logic: Ghi chú: ký hiệu ~ : phủ định A; I; ~E~O I~E E; O; ~A~I O~A ~AO ~I; ~A; OE ~EI ~O; ~E; IA Kết luậnTiền đề CVT 23 28/12/2010 CVT 45 Suy luận (tt) Tam đoạn luận: (suy luận diễn dịch gián tiếp) Cấu trúc: gồm 3 mệnh đề Đại tiền đề (chứa P, M) Tiểu tiền đề (chứa S, M) Kết luận (S, P) Ghi chú: - Chủ từ của kết luận: S - Vị từ của kết luận: P - Thuật ngữ trung gian: M 28/12/2010 CVT 46 Suy luận (tt) Tam đoạn luận không điều kiện: (đại tiền đề là phán đoán không điều kiện) Loại hình I: M P (Phán đoán chung) S M (Phán đoán khẳng định) S P Các loại phán đoán trong tam đoạn luận: AAA, EAE, AII, EIO Loại hình II: P M (Phán đoán chung) S M (Phán đoán phủ định) S P Các loại phán đoán trong tam đoạn luận: EAE, AEE, EIO, AOO Loại hình III: M P M S (Phán đoán khẳng định) S P (Phán đoán riêng) Các loại phán đoán trong tam đoạn luận: AAI, IAI, AII, EAO, OAO, EIO CVT 24 28/12/2010 CVT 47 Suy luận (tt) Tam đoạn luận có điều kiện (đại tiền đề là phán đoán giả định): Tam đoạn luận giả định khẳng định: [ (A B). A ] B Tam đoạn luận giả định phủ định: [ (A B). ~B] ~A Quy tắc bắc cầu [ (A B). (B C)] (A C) 28/12/2010 CVT 48 Suy luận (tt) Tam đoạn luận lựa chọn (đại tiền đề là phán đoán lựa chọn) [(A v B). ~A] B (khẳng định) [(A v B). A] ~B (phủ định) [(A v B v C). ~A ~B] C (khẳng định) [(A v B v C). A] ~B ~C (phủ định) Lưu ý: Đại tiền đề phải đủ mọi khả năng, các khả năng phải hoàn toàn khác nhau. CVT 25 28/12/2010 CVT 49 Suy luận (tt) Tam đoạn luận tỉnh lược (một trong 3 mệnh đề đã được lược bỏ nhưng vẫn được hiểu ngầm): Bớt đại tiền đề Bớt tiểu tiền đề Bớt kết luận Tam đoạn luận phức hợp: Được xậy dựng bằng cách liên kết các tam đoạn luận Kết luận của tam đoạn luận trước làm tiền đề cho tam đoạn luận sau. Kết luận bao gồm chủ từ của phán đoán đầu và vị từ của phán đoán cuối. 28/12/2010 CVT 50 Suy luận (tt) Song luận: Tiền đề chứa 2 nội dung mâu thuẫn nhau Kết luận như nhau VD: khôn cũng chết, dại cũng chết. Lưu ý: để song luận có giá trị: Ngoài hai khả năng mâu thuẫn ở tiền đề, không còn khả năng nào khác. Câu kết luận phải là câu duy nhất đúng CVT 26 28/12/2010 CVT 51 Suy luận (tt) Xét ví dụ sau đây: Một là anh thông minh, hai là anh không thông minh. Nếu anh thông minh thì không cần học anh cũng có thể thành công. Nếu không thông minh thì dù có học anh cũng không thể thành công. Sửa lại: Một là anh thông minh, hai là anh không thông minh. Nếu anh thông minh, học sẽ giúp anh tiến nhanh hơn. Nếu anh không thông minh, chỉ có học mới giúp anh khắc phục những yếu kém của mình. 28/12/2010 CVT 52 Suy luận (tt) Suy luận quy nạp: đi từ các trường hợp riêng lẻ đến kết luận chung Suy luận quy nạp hoàn toàn: kết luận trên cơ sở khái quát tất cả các đối tượng đã đề cập. Suy luận quy nạp không hoàn toàn: từ một số trường hợp, rút ra kết luận chung cho toàn thể. CVT 27 28/12/2010 CVT 53 Suy luận (tt) Các phương pháp quy nạp khoa học: Phương pháp tương hợp: [(XAB P), (XCD P), (XEF P), (XKL P)] => X là nguyên nhân của P Phương pháp sai biệt: [(XAB P), (XABC P), (ABC không có P)] => X là nguyên nhân của P Phương pháp phần dư: [(XAB PQR), (A Q), (B R)] => X là nguyên nhân của P Phương pháp cộng biến: [(XAB P), (X’AB P’X”), (AB P”)] => X là nguyên nhân của P 28/12/2010 CVT 54 Suy luận (tt) Suy luận loại suy: đi từ cái riêng đến cái riêng VD: Có 5 người mượn sách không trả, đến người thứ sáu đến mượn sách, kết luận người này cũng sẽ không trả. Lưu ý: kết luận có độ chính xác cao khi số lượng thuộc tính được xem xét nhiều; số lượng thuộc tính chung, bản chất nhiều. CVT 28 28/12/2010 CVT 55 Suy luận (tt) Suy luận tương tự: Xem xét hai đối tượng A và B. Đối tượng A có các thuộc tính m, n, x, y, z, t, u, v. Đối tượng B có các thuộc tính m, n, x, y, z, t, u. Kết luận: có thể cho rằng B có thuộc tính v. Lưu ý: kết luận cần phải được thực nghiệm chứng minh. 28/12/2010 CVT 56 Chứng minh và bác bỏ Chứng minh: là hình thức suy luận để khẳng định chân lý (chỉ rõ cái đúng). Luận đề: nội dung cần chứng minh (chứng minh điều gì?) Luận cứ: những phán đoán dùng làm căn cứ để chứng minh (dựa vào đâu để chứng minh?) Luận chứng: sắp xếp các luận cứ đúng quy tắc logic (lý luận như thế nào để chứng minh?) Lưu ý: để chứng minh có giá trị: Luận đề phải rõ ràng, chân thực, giữ nguyên trong quá trình chứng minh Luận cứ phải chắc chắn, có liên quan đến luận đề. Quá trình suy luận (luận chứng) không vi phạm quy tắc logic (quy tắc suy luận và quy luật tư duy) CVT 29 28/12/2010 CVT 57 Chứng minh (tt) Chứng minh trực tiếp: dùng luận cứ chân thực đã có để suy ra tính chân thực của luận đề. Chứng minh gián tiếp: Chứng minh phản chứng: đưa ra luận đề mâu thuẫn với luận đề cần chứng minh và chỉ ra luận đề mâu thuẫn ấy là sai, áp dụng quy luật triêt tam, suy ra luận đề cần được chứng minh là đúng. Chứng minh loại trừ: tính chân thực của luận đề được rút ra bằng cách xác lập tính không chân thực của các thành phần trong phán đoán lựa chọn (loại dần các khả năng sai lầm để khẳng định luận đề là đúng). 28/12/2010 CVT 58 Bác bỏ Là hình thức suy luận để phủ định (chỉ ra cái sai, xác định tính giả dối hay vô căn cứ của luận đề) Bác bỏ luận đề: chứng minh tính giả dối, không xác định của luận đề Đưa ra dữ kiện trái với luận đề Chỉ rõ tính không chính xác, không rõ nghĩa của luận đề Chỉ ra sự vố lý nếu chấp nhận luận đề. Bác bỏ luận cứ: tìm chỗ sai trong luận cứ: giả dối, mâu thuẫn, thiếu căn cứ, không rõ ràng, không có mối liên hệ với luận đề, chưa đầy đủ. Bác bỏ luận chứng: chỉ ra tính thiếu logic của lập luận Lưu ý: bác bỏ luận cứ và luận chứng chỉ mới bác bỏ được lý do và lập luận dẫn đến luận đề chứ chưa bác bỏ được luận đề. Để bảo vệ luận đề thì cần tìm luận cứ và luận chứng khác. CVT 30 28/12/2010 CVT 59 Ngụy biện Là bàn bạc phải trái nhưng sai một cách vô tình hay cố ý. Phân loại: Ngụy biện đối với luận đề Ngụy biện đối với luận cứ Ngụy biện đối với luận chứng 28/12/2010 CVT 60 Ngụy biện (tt) Ngụy biện đối với luận đề: tự ý thay đổi (đánh tráo) luận đề trong quá trình lập luận. CVT 31 28/12/2010 CVT 61 Ngụy biện (tt) Ngụy biện đối với luận cứ: Luận cứ không chân thực: bịa đặt, sai sự thật, dựa vào tình cảm. Luận cứ chưa được chứng minh: dư luận, tin đồn, ý kiến của số đông, ý kiến của người có uy tín, uy quyền mơ hồ ... Luận cứ dựa vào sự không biết: định nghĩa quá rộng hoặc quá hẹp, định nghĩa vòng quanh, định nghĩa phủ định. 28/12/2010 CVT 62 Ngụy biện (tt) Ngụy biện đối với luận chứng: là thủ thuật vi phạm quy tắc logic một cách tinh vi Dùng từ đồng âm khác nghĩa Hành văn mập mờ Đánh tráo khái niệm Đánh tráo nguyên nhân – kết quả Luận chứng lòng vòng, không đúng Đồng nhất toàn bộ với thành phần hoặc ngược lại Bộp chộp, bé xé ra to, chuyện nọ xọ chuyện kia, hòa cả làng, ... CVT 32 28/12/2010 CVT 63 Thanks.
File đính kèm:
- LogicDaicuong-10CDTH.pdf