Bài giảng Luyện từ và câu 5: Từ nhiều nghĩa

I - Nhận xét

1.Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ngữ ở cột A.

2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?

Răng của chiếc cào

Làm sao nhai được?

Mũi thuyền rẽ nước

Thì ngửi cái gì?

Cái ấm không nghe

Sao tai lại mọc?.

 

ppt11 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu 5: Từ nhiều nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Phòng GD & ĐT Hòn đấtTrường: Tiểu học Hòn SócLuyện từ và câu lớp 5Giáo viên: Phạm Thị PhượngNgày dạy: 25/9/2010I - Nhận xét1.Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ngữ ở cột A. ABa) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.b) Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.RăngMũiTaiThứ bảy, ngày 25 tháng 9 năm 2010Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩaI - Nhận xét1.Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ngữ ở cột A. 2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1? Răng của chiếc càoLàm sao nhai được?Mũi thuyền rẽ nướcThì ngửi cái gì?Cái ấm không ngheSao tai lại mọc?...Quang HuyThứ bảy, ngày 25 tháng 9 năm 2010Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩaI - Nhận xét1.Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ngữ ở cột A. 2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1? Răng của chiếc càoLàm sao nhai được?Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người và động vật.Mũi thuyền rẽ nướcThì ngửi cái gì?Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được.Cái ấm không ngheSao tai lại mọc?...Tai của cái ấm không dùng được để nghe được.Thứ bảy, ngày 25 tháng 9 năm 2010Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩaMũi thuyền rẽ nướcThì ngửi cái gì?Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được.Thứ bảy, ngày 25 tháng 9 năm 2010Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩaCái ấm không ngheSao tai lại mọc?...Tai của cái ấm không dùng được để nghe được.Thứ bảy, ngày 25 tháng 9 năm 2010Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩaI - Nhận xét1.Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ngữ ở cột A. 2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1? 3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài 2 có gì giống nhau?- Nghĩa của các từ răng ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau: đều chỉ một vật sắc, nhọn sắp đều nhau thành hàng.- Nghĩa của các từ mũi ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau: đều chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.- Nghĩa của các từ tai ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau: cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như cái tai.Thứ bảy, ngày 25 tháng 9 năm 2010Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩaI - Nhận xét1.Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ngữ ở cột A. 2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1? 3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài 2 có gì giống nhau? Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.* Ghi nhớThứ bảy, ngày 25 tháng 9 năm 2010Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩaI - Nhận xét Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.* Ghi nhớII- Bài tậpBài tập 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu ,mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển?a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to.	 - Quả na mở mắtb) Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.	 - Bé đau chânc) Đầu - Khi viết, em đừng nghẹo đầu.	 - Nước suối đầu nguồn rất trongThứ bảy, ngày 25 tháng 9 năm 2010Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩaI - Nhận xét Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.* Ghi nhớII- Bài tậpCác từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ , tay, lưng.Bài tập 2: Thứ bảy, ngày 25 tháng 9 năm 2010Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩa+ lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hai, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu ...+ miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi, miệng hố...+ cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, cổ tay...+ tay: tay áo, tay ghế, tay quay, tay tre...+ lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê...Người soạn : Phạm Thị Phượng kính cháo quý thầy cô 

File đính kèm:

  • ppttu nhieu nghia.ppt
Bài giảng liên quan